Bảng phiên âm tiếng Anh IPA – Cách phát âm chuẩn quốc tế

Phiên âm rất quan trọng vì nó giúp chúng ta học đúng, phát âm đúng cũng như phân biệt sự khác nhau giữa các âm như thế nào. Vậy hãy cùng Tailieuielts tìm hiểu Bảng phiên âm tiếng anh IPA và cách đọc chuẩn quốc tế trong phần chia sẻ này nhé.

Vì lý do đó, EMG Online ngày hôm nay xin chia sẻ với các bạn bài viết Bảng phiên âm tiếng Anh IPA – Cách phát âm chuẩn quốc tế chính xác nhất. Hãy cùng theo dõi nhé!

1. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có tổng cộng 44 âm với 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).

Dưới đây là bảng phiên âm quốc tế IPA:

Nghĩa ký hiệu trên bản:

  • Vowels – Nguyên âm
  • Consonants: Phụ âm
  • Monophthongs: Nguyên âm ngắn
  • Diphthongs: Nguyên âm dài

Xem thêm bài viết dưới đây:

Phương pháp luyện và mẹo thi Listening IELTS – bí kíp luyện Nghe hiệu quả

Hướng dẫn cách viết IELTS Writing Task 2 – Các dạng câu hỏi và cách viết bài chi tiết

Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing Task 1 mới nhất 2020

2. Cách phát âm chuẩn quốc tế phiên âm IPA

2.1. Vowels (Nguyên âm)

  • /i:/: Là âm i dài. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.

Ví dụ: sea, cheese, increase, machine

  • /ɪ/: Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp.

Ví dụ: drink, with, summit

  • /e/: Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ /, lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /

Ví dụ: seven, ten, bend

  • /ə/: m ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng

Ví dụ: summer, butter, weather.

  • /ɜ:/ m ơ dài. m này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.

Ví dụ: burden, surgeon, birthday

  • /ʊ/: m u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.

Ví dụ: cook, book, could

  • /u:/: m u dài, âm p hát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.Môi tròn, lưỡi nâng cao lên.

Ví dụ: food, shoe

  • /ɒ/: m o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: hot, shot, top

  • /ɔ:/: Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

Ví dụ: door, four, chore

  • /ʌ/: m lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao

Ví dụ: hut, come, love

  • /ɑ:/: m a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: start, father

  • /æ/: m a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp.
Bạn sẽ quan tâm  Tổng hợp bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án

Ví dụ: hat, trap

Hi vọng Bảng phiên âm tiếng Anh IPA sẽ giúp bạn học tập tốt nhé

Ngoài ra, Tặng ngay Voucher 5-10% học phí khi nhận đăng ký tư vấn TẠI ĐÂY

2.2. Diphthongs (nguyên âm đôi)

  • /ɪə/: Sự kết hợp của âm /ɪ/ và âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước.
  • /eə/: Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau.
  • /eɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
  • /ɔɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước. Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/.
  • /aɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước.
  • /əʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau.
  • /aʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
  • /ʊə/: Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

Xem thêm bài viết dưới đây:

Cambridge IELTS Trainer with Answers (PDF Ebook & Audio) – Download miễn phí

English Collocations in Use Intermediate Book with Answers – Tải sách miễn phí

Cambridge IELTS 11 Academic Student’s Book with Answers – Download miễn phí

2.3. Consonants (Phụ âm)

  • /p/

Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

  • /b/

Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.

Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/

  • /t/

Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.

Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.

Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/

  • /d/

Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên. 

Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/

  • /t∫/

Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.

Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

  • /dʒ/

Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.

Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/

  • /k/

Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.

Bạn sẽ quan tâm  Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/

  • /g/

Phát âm như âm G của tiếng Việt.

Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.

Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/

  • /f/

Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 

  • /v/

Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/

  • /ð/

Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.

Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/

  • /θ/

Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. 

Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/

  • /s/

Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản. 

Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/

  • /z/

Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.

Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/

  • /∫/

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 

  • /ʒ/

Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

  • /m/

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

  • /n/

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.

Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/

  • /ŋ/

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm.

Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

  • /h/

Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung

Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/

  • /l/

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.

Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/

  • /r/

Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng

Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/

  • /w/

Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng

Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/

  • /j/

Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.

Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/

2.4. Lưu ý

Để phát âm chuẩn quốc tế thì việc kết hợp môi,lưỡi, thanh quản là điều cần thiết. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ:

Bạn sẽ quan tâm  Ngày Quốc tế Lao động 1/5 tiếng Anh là gì? Từ vựng và bài mẫu về ngày 1/5 đặc sắc nhất!

Với môi

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Với lưỡi

  • Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
  • Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  •  Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Với dây thanh quản

  • Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Xem thêm bài viết dưới đây:

Improve Your IELTS – Download trọn bộ 4 Ebook [PDF+Audio]

Tải Full IELTS Recent Actual Tests – Reading, Listening, Writing & Speaking Full PDF + Audio

Download Ebook Mission IELTS 1, 2 Academic {Ebook + Audio} miễn phí

3. Các yếu tố nâng điểm phát âm trong kỳ thi IELTS

Ngoài phát âm chuẩn sát ra thì kỳ thi IELTS nó đòi hiểu nhiều hơn như là trọng âm từ, câu hay ngữ điệu. Dưới đây là một số điểm cần nhớ để tạo ấn tượng cho bài thi IELTS của bạn.

3.1. Phát âm chuẩn

Phát âm chuẩn là một trong những yếu tố cần thiết nhất cho bài thi Speaking. Muốn phát âm chuẩn thì bạn cần nhuần nhuyễn các âm theo bảng phiên âm IPA, điều này đòi hỏi các bạn dàn thời gian luyện tập nhiều nhất có thể để được kết quả thỏa mãn.

3.2. Trọng âm từ

Trọng âm từ cũng là yếu tố trong việc tạo nên phát âm chuẩn. Mỗi từ sẽ nhấn nhá trọng âm riêng nên bạn không những nên học phát âm một từ mà còn phải hiểu rõ trọng âm của từ đó rơi vào đâu. Ngoài ra từ 2 âm tiết, danh từ, tính từ, từ 3 âm tiết trở lên,…sẽ có những quy tắc trọng âm riêng mà bạn cũng cần tìm hiểu. 

3.3. Trọng âm trong câu

Trọng âm trong câu sẽ góp phần tạo nên ngữ điệu cho câu. Thông thường, trong mỗi câu trọng âm sẽ được đánh vào những từ chứa nội dung chính thường là danh từu, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi.

3.4. Ngữ điệu

Để có được ngữ điệu hay bạn cần nghe và để ý trọng âm câu. Việc thực hành là vô cùng quan trọng vì nó phải diễn ra thường xuyên và trong một khoảng thời gian dài. Vì khi tiếp xúc lâu bạn mới có thể nắm bắt được ngữ điệu một cách tự nhiên nhất.

Trên đây là bài viết Bảng phiên âm tiếng Anh IPA – Cách phát âm chuẩn quốc tế chính xác nhất, chúng tôi hy vọng các bạn có thể nắm rõ cách phát âm chuẩn sát nhất qua bài viết này.

Câu khẳng định, phủ định, nghi vấn trong tiếng anh trong tiếng Anh là ba loại mẫu câu cơ bản nhất mà người học cần phải nắm bắt. Bọn chúng được sử dụng thường xuyên trong văn nói giao tiếp

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc 
Top 7 sách ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Đi du học cần chuẩn bị những gì? - Tổng hợp A - Z
Đi du học cần chuẩn bị những gì? – Tổng hợp A – Z
bán máy phiên dịch tại hà nội
Địa chỉ bán máy phiên dịch Atalk Plus tại Hà Nội chính hãng
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *