Bảng Thanh Điệu tiếng Trung Cách đánh dấu kèm Quy tắc Biến điệu

THANH ĐIỆU TIẾNG TRUNG

Thanh diệu tiếng Trung là một phần của bảng chữ cái tiếng Trung, hôm nay, trong chuỗi khóa học tiếng trung online cấp tốc này, EMG Online sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và học bảng thanh điệu tiếng Trung nhanh và nhớ dai nhất.

THANH ĐIỆU TIẾNG TRUNG

Thanh điệu là gì?

Thanh điệu (tiếng Anh: tone) là độ trầm, bổng của giọng nói trong một âm tiết có tác dụng cấu tạo và khu biệt vỏ âm thanh của từ và hình vị. Sự khác nhau cà và cá là sự khác nhau về thanh điệu: âm tiết cá được phát âm cao, âm tiết cà được phát âm thấp.

Thanh điệu tiếng Trung chính là yếu tố cơ bản và chính xác nhất để điều chỉnh giọng khi phát âm một câu. Một từ có lúc lên cao, lúc xuống thấp, lúc đọc ngang, lúc đọc gấp gáp. Chỉ cần nắm vững được các quy tắc phát âm về vận mẫu, thanh mẫu, và thanh điệu là coi như các bạn đã đi được 90% trong việc học phát âm tiếng trung cơ bản.

Ở trong một từ thanh điệu sẽ xuất hiện ở phía trên của các chữ cái được đánh dấu. Người học coi đó là dấu hiệu và dựa vào đó để đọc chính xác một từ.

Cách đọc bảng thanh điệu Tiếng Trung kèm file Download

Thanh điệu giúp cho ngôn ngữ nói có sự trầm bổng, tạo sự thích thú cho người nghe vào câu chuyện bạn đang nói.

Nếu không có thanh điệu và các dấu thì ngôn ngữ sẽ thật nhàm chán, khó biểu lộ được cảm xúc.

Bạn sẽ quan tâm  Màu Sắc trong Tiếng Trung Từ Vựng và Bảng màu Thông dụng
Thanh điệu Cách đọc
bā: Đọc đều, bình thường, giống thanh không của tiếng Việt. Là thanh cao, rất đều.
՛ bá: Đọc như dấu sắc của tiếng Việt. Là thanh cao từ thấp lên cao.
ˇ bǎ: Đọc như dấu hỏi của tiếng Việt. Là thanh thấp, xuống thấp lại lên cao
bà: Đọc từ cao xuống thấp

* Cách đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ trên xuống và giật giọng.

Chú ý: Trong tiếng Trung có 1 thanh nhẹ, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu). Thanh này sẽ đọc nhẹ và ngắn hơn thanh điệu. Cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1. Ví dụ: māma.

Cách đánh dấu thanh điệu tiếng Trung

Chỉ có 1 nguyên âm đơn

Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…

Nguyên âm kép

  • Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…
  • Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…
  • Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…
  • Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ
  • Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī

Quy tắc biến điệu trong tiếng Trung

1. Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2.

  • Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo

Với 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa

  • Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo

2. Biến thanh đặc biệt với bù và yī

Chỉ cần âm tiết đằng sau mang thanh 4 thì bù và yī sẽ chuyển sang thanh 2 Ví dụ:

  • Bù ài đọc thành Bú ài
  • Yīyàng đọc thành Yíyàng
Bạn sẽ quan tâm  Cách Ghép Các Bộ Trong Tiếng Trung Đơn giản Dễ nhớ

Lưu ý: Chỉ biến âm, cách viết vẫn phải giữ nguyên.

Ban đầu Cách đọc
bù + biàn  bú biàn
bù + qù bú qù
bù + lùn  bú lùn
yī + gè  yí gè
yī + yàng  yí yàng
yī + dìng  yí dìng
yī + gài  yí gài

* Xem thêm các từ ghép đi với bu

THANH ĐIỆU TIẾNG TRUNG

Tải Full bảng chữ cái tiếng trung PDF tại đây

Một vài khó khăn cần lưu ý khi học thanh điệu trong tiếng Trung

Phát âm thanh 1 và lỗi thường gặp

Thường thường, thanh 1 lúc luyện tập cần phải đọc dài. Ngang và tự nhiên. Đa phần nhiều người sẽ đọc ngắn và có phần dứt khoát. Mặc dù đọc thế trong phát âm thực tế không sai. Nhưng trong quá trình luyện tập, các bạn nên đọc sao cho chỉn chu. Cố gắng đọc dài, khi phát âm ngang ngang mới thật sự chính xác.

Phát âm thanh 3 thường ngắn và chưa đủ độ nặng

Trong quá trình học, nhiều người nói rằng thanh 3 như dấu hỏi. Tuy nhiên khi đọc thanh 3 thì không phải vậy. Thanh này cần phát âm dài, từ cao xuống hết cỡ của giọng và quay ngược lên nghe như từ cao xuống dấu nặng rồi mới ngược lên. Xuống trầm, nặng hơn dấu hỏi và ngừng 1 chút trước khi lên.

Vấn đề đọc thanh 4 và 5 khi đọc thanh điệu trong tiếng trung

  • Thanh 4: Cần dứt khoát và xuống nhanh. Mạnh.
  • Thanh 5: Cần ngắn gọn và có phần gãy gọn hơn dấu hỏi trong tiếng việt.

Như vậy qua nội dung trên EMG Online đã hướng dẫn xong phần thanh điệu tiếng trung, chúc các bạn học tốt.

Bài viết liên quan

Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
giáo trình hán ngữ 6 quyển file pdf
Link Download Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 Đến 6 Tiếng Việt Mới PDF
Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất!
Tên PHƯỜNG | XÃ dịch sang tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Thương Mại: Tổng hợp từ vựng chuyên ngành
Cách gọi tên các loại QUẢ | TRÁI CÂY bằng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về tên các loại RAU, CỦ, HẠT
Ý nghĩa các CON SỐ trong tiếng Trung Quốc là gì? 520 là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *