Bảng Thanh Mẫu tiếng Trung (Phụ Âm) cách Học nhanh dễ Nhớ

bảng vận mẫu tiếng trung

Thanh mẫu tiếng Trung hay còn gọi lầ phụ âm trong tiếng trung thuộc bảng chữ cái tiếng Trung, trong chuỗi khóa học tiếng trung online này, EMG Online sẽ hướng dẫn cách học thanh mẫu tiếng trung nhanh nhớ dai kèm file download

bảng vận mẫu tiếng trung

Thanh mẫu tiếng Trung là gì?

Thanh mẫu là 21 phụ âm trong tiếng Trung. Gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức: y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu. Cũng có thể coi là có 23 phụ âm là vì vậy. Các phụ âm khi đứng một mình sẽ không thể phát âm thành tiếng. Bởi vì khi đọc các phụ âm thanh quản không được mở rộng và tạo ra âm thanh như nguyên âm.

Đặc điểm: Thanh mẫu là những phụ âm ghép trực tiếp với nguyên âm tạo thành một từ phát âm hoàn chỉnh. Chính vì thế nếu xét về vị trí trong 1 chữ thì những phụ âm đứng đầu chữ được coi là một thanh mẫu.

Phân loại các thanh mẫu tiếng Trung (Phụ âm)

Dựa vào đặc điểm về phát âm của từng thanh mẫu mà chúng ta phân loại thành các nhóm. Với mục đích để dễ học, các nhóm sẽ có phát âm na ná nhau. Dễ dàng luyện tập hơn cho người mới học.

  • Nhóm 1: Nhóm âm môi môi: Nhóm này phát âm luôn là để hai môi chạm nhau, sau đó mới mở miệng ra để phát âm thành tiếng.
  • Nhóm 2: Nhóm âm đầu lưỡi giữa: Khi phát âm nhóm này đầu lưỡi đặt giữa 2 hàm răng. Không mở quá rộng miệng. Âm phát ra từ đầu lưỡi.
  • Nhóm 3: Âm gốc lưỡi, đè lưỡi sát hàm dưới, phát âm tự nhiên cảm giác âm phát ra từ gốc lưỡi.
  • Nhóm 4: Âm mặt lưỡi, khi phát âm nhóm thanh mẫu này lưỡi cùng áp sát hàm dưới. Phát âm theo luồng hơi đi ra từ khoang miệng cảm giác như âm lướt qua trên mặt lưỡi, theo luồng hơi đi ra ngoài.
  • Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước. Ở nhóm này việc đọc khá khó khăn khi mà bạn phải cắn hai hàm lại, nhoẻn miệng đá đầu lưỡi ra hai hàm và bật nhẹ hơi đồng thời phát âm ra theo.
  • Nhóm 6: Âm phụ kép. Đây là nhóm mà nhiều người mới học phát âm tiếng Trung nhầm lẫn nhất. Vì nhóm này trong tiếng Việt không có cách phát âm tương tự, nên khó bắt chước. Đầu tiên bạn cần cong lưỡi về phía sau, bật mạnh hơi từ trong cuống họng ra và phát âm theo.
Bạn sẽ quan tâm  Xin Lỗi tiếng Trung Chân thành Cách viết Phất Âm và Mẫu câu

Cách đọc bảng thanh mẫu Tiếng Trung (phụ âm) kèm file Download

Trong tiếng Trung có 21 phụ âm (còn gọi là thanh mẫu). Gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức: y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu.

Nhóm âm hai môi và răng môi

b Phát âm gần giống như pua của tiếng Việt
p Phát âm gần giống như pua, nhưng khác ở chỗ bật hơi mạnh ra ngoài
f Phát âm gần giống như phua của tiếng Việt
m Phát âm gần giống như mua của tiếng Việt

Nhóm âm đầu lưỡi

d Phát âm gần giống như tưa của tiếng Việt
t Phát âm gần giống như thưa của tiếng Việt
n Phát âm gần giống như nưa của tiếng Việt
l Phát âm gần giống như lưa của tiếng Việt

Nhóm âm đầu lưỡi trước

z Phát âm gần giống như chư của tiếng Việt, âm sát tắc không bật hơi
c Phát âm gần giống như z nhưng khác ở chỗ có bật hơi
s Phát âm gần giống như xư của tiếng Việt, nhưng âm phát ra sát và tắc
r Phát âm gần giống như rư của tiếng Việt, nhưng không rung lưỡi

Nhóm âm đầu lưỡi sau

( Khi phát âm lưu ý đầu lưỡi cuốn lên phía hàm trên)

zh Phát âm gần giống như trư của tiếng Việt
ch Phát âm gần giống tr của tiếng Việt nhưng có bật hơi
sh Phát âm gần giống như sư của tiếng Việt

Nhóm âm mặt lưỡi

j Phát âm tương tự chi của tiếng Việt
q Phát âm tương tự như j nhưng bật mạnh hơi ra ngoài
x Phát âm tương tự như xi của tiếng Việt

Nhóm âm cuống lưỡi

g Phát âm gần như âm cưa của tiếng Việt
k Phát âm gần như âm khưa nhưng bật hơi mạnh ra ngoài
h Phát âm gần như âm h hoặc khưa của tiếng Việt
Bạn sẽ quan tâm  Dịch tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung Hay và Ý Nghĩa

Nguyên âm đầu lưỡi

Nguyên âm i chỉ xuất hiện sau nhóm phụ âm đầu lưỡi: z, c, s, zh, ch, r. Lúc này i  sẽ đọc như ư của tiếng Việt,

Ví d: zi, si, zhi…

Tải Full bảng chữ cái tiếng trung PDF tại đây

Khó khăn khi học thanh mẫu tiếng Trung

Nhóm âm khó Sh, ch, zh 

Trong nhóm này có 2 thanh mẫu phát âm tương tự nhau đó là sh và zh. Đầu tiên bạn cuốn lưỡi về phía sau vòng họng (cuốn nhẹ thôi, không cần quá nhiều), sau đó cố gắng phát âm đẩy luồng hơi ở trong ra. Vậy là bạn đã phát âm đúng.

Còn với âm CH yêu cầu bạn làm tương tự như 2 âm trên. Nhưng khi phát âm bạn phải hắt mạnh hơi ra theo. Bật luồng hơi từ trong cuống họng đi ra. Các bạn có thể ôn luyện thêm về việc đọc pinyin tại các website học tiếng trung của nước ngoài để phát âm chính xác hơn nhé. Đồng thời dễ đối chiếu và so sánh việc phát âm từ nhiều nguồn khác nhau.

Đối với nhóm âm z, c, s

Thông thường các bạn hay phát âm sai nhóm này. Yêu cầu của nhóm này là khi phát âm sẽ có âm đầu lưỡi hắt nhẹ ra như chữ z và c. Còn âm s đọc tương đối dễ hơn, phát âm như chữ s của Việt Nam. Vì thế mà các bạn sẽ thường pháp âm thành âm không có hơi bật nhẹ và thẳng đuột như âm s vậy.

Để khắc phục tình trạng này, hãy luyện từ từ: Đầu tiên đá lưỡi nhẹ nhẹ ở giữa 2 hàm răng khép kín. Sau đó há miệng (ít) để phát ra âm thanh. Và làm đi làm lại trong nhiều lần, sau đó bạn sẽ thấy kết quả khác.

Bạn sẽ quan tâm  50 Bộ Thủ Tiếng Trung Phổ biến Thường Dùng nhất

Bài viết liên quan

Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
giáo trình hán ngữ 6 quyển file pdf
Link Download Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 Đến 6 Tiếng Việt Mới PDF
Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất!
Tên PHƯỜNG | XÃ dịch sang tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Thương Mại: Tổng hợp từ vựng chuyên ngành
Cách gọi tên các loại QUẢ | TRÁI CÂY bằng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về tên các loại RAU, CỦ, HẠT
Ý nghĩa các CON SỐ trong tiếng Trung Quốc là gì? 520 là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *