Cách Ghép Câu Trong Tiếng Trung Đơn giản

Cách Ghép Câu Trong Tiếng Trung Đơn giản

Chào các bạn đến với buổi học tiếng trung cấp tốc. Để có thể dễ dàng tạo câu tiếng Trung đúng cấu trúc ngữ pháp thì chúng ta nên tìm hiểu cách thành lập một câu tiếng Trung Quốc hoàn chỉnh thông qua bài học cách ghép câu trong tiếng Trung kèm phân tích thành phần câu chi tiết tại đây.

Cách Ghép Câu Trong Tiếng Trung Đơn giản

Để có thể tự viết được một câu tiếng trung yêu cầu bạn phải nắm được các quy tắc trong ngữ pháp tiếng trung. Tại khóa học tiếng trung bản này, EMG Online sẽ hướng dẫn bạn cách ghép câu trong tiếng trung đơn giản và dễ hiểu nhất nhé !

Cấu trúc từ và câu tiếng Trung

Tiếng Trung và tiếng Việt đều thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập vì thế chúng mang đặc điểm của loại hình ngôn ngữ này. Ở ngôn ngữ đơn lập, xét về mặt hình thái từ: Từ không biến đổi hình thái. Ở các loại hình ngôn ngữ khác, từ có sự biến đổi hình thái.

Ví dụ như trong tiếng Anh “I like her” và “she likes me”, như các bạn đã thấy động từ “like” đã có sự biến đổi khi ta thay đổi ngôi. Và trong tiếng Anh động từ ở các thì khác nhau sẽ được chia khác nhau, ví dụ like-> liked, còn trong tiếng Việt và tiếng Trung khi bạn muốn biểu đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ thì động từ vẫn giữ nguyên thể và chỉ thêm các hư từ để biểu đạt thì quá khứ, vì dụ như “đã, từng” (tiếng Việt) hoặc thêm chữ 了 vào sau động từ hoặc ở cuối câu (tiếng Trung).

Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được thể hiện bằng các phương tiện ngoài từ: trật tự từ, hư từ, ngữ điệu.

Kết cấu của câu tiếng Trung giống với tiếng Việt, đều là kết cấu S (chủ ngữ) V (vị ngữ) O (tân ngữ), khác với các ngôn ngữ khác như tiếng Hàn là kết cấu S O V.

VD: 我 吃 饭 (tiếng Trung)

   Tôi    ăn  cơm  (tiếng Việt)

Tuy có kết cấu giống nhau nhưng cách ghép câu trong tiếng Trung và tiếng Việt vẫn có sự khác biệt:

Cách Ghép Câu Trong Tiếng Trung Đơn giản

Số từ + lượng từ + trung tâm ngữ

一本书
yī běn shū
Một quyển sách

Bạn sẽ quan tâm  Cách viết chữ Hán tiếng Trung Đẹp Chuẩn Nhanh cho người Mới

Số + lượng từ + tính từ + trung tâm ngữ

一本新书
yī běn xīn shū
Một quyển sách mới

(3)Chủ ngữ +trạng từ thời gian + động từ + tân ngữ

我昨天看了一本书
Wǒ zuótiān kàn le yī běn shū
Tối hôm qua tôi đã đọc một cuốn sách
→了 diễn tả hành động đã xảy ra

Chủ ngữ +trạng từ thời gian + trạng từ nơi chốn + động từ + tân ngữ

我昨天在图书馆看了一本书。

Wǒ zuótiān zài túshūguǎn kàn le yī běn shū.
Tối hôm qua tôi đã xem một cuốn sách ở thư viện.

每天晚上我的朋友在房间看小说。

Měitiān wǎnshàng wǒ de péngyou zài fángjiān kàn xiǎoshuō.
Mỗi buổi tối bạn tôi đọc tiểu thuyết ở phòng.

Chủ ngữ +trạng từ thời gian + trạng từ nơi chốn + động từ + tân ngữ + bổ ngữ thời lượng

我昨天在图书馆看书看了一个钟头。
Wǒ zuótiān zài túshūguǎn kàn shū kàn le yígè zhōngtóu.
Tối hôm qua tôi đã đọc sách một tiếng đồng hồ ở thư viện.

Chủ ngữ + động từ 1 + tân ngữ + động từ 2

他们坐公共汽车去上班。
Tāmen zuò gōnggòng qìchē qù shàngbān
Họ đi xe buýt đi làm

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả

Để dễ hiểu ta dịch 把 là đem

她把手机修好了。
Tā bǎ shǒujī xiū hǎo le.
Tôi đem điện thoại sửa xong rồi.
(Tôi sửa xong điện thoại rồi)

Chủ ngữ +động từ năng nguyện + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + địa điểm

你不要把你的手机在这儿
Nǐ búyào bǎ wǒ de shǒujī zài zhèr.
Bạn đừng đem điện thoại đặt ở đây.
(Bạn đừng đặt điện thoại ở đây)

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + thành phần khác

你把我买的书送给玛丽吧。
Nǐ bǎ wǒ mǎi de shū sòng gěi Mǎlì ba.
Bạn đem sách tôi mua tặng cho Mary đi.
(Bạn tặng cuốn sách tôi mua cho Mary đi)
→ Trong tân ngữ 我买的书, 我买 làm định ngữ có chức năng hạn chế.

他把你的电话号码忘了。
Tā bǎ nǐ de diànhuà hàomǎ wàng le.
Anh ấy quên số điện thoại của bạn rồi.

Chủ ngữ + trạng ngữ + động từ + bổ ngữ

大家都笑起来。
Dàjiā dōu xiào qǐlái.
Mọi người đều cười lên.

今天我们玩儿得真开心。
Jīntiān wǒmen wánr de zhēn kāixīn.
Hôm nay chúng mình chơi thật là vui.

Chủ ngữ + trạng ngữ + tính từ + bổ ngữ

天气又热起来了。
Tiānqì yòu rè qǐlái le.
Thời tiết lại nóng trở lên rồi.

Chủ ngữ + 被/让/叫 + tân ngữ + động từ + thành phần khác

我的车被(人)偷走了。
Wǒ de chē bèi (rén)tōu zǒu le.
Xe của tôi bị (người ta) trộm đi rồi.
→Với 被 có thể lược bỏ tân ngữ

我的帽子让/叫风刮飞了。
Wǒ de màozi ràng/ jiào fēng guā fēi le.
Mũ của tôi bị gió thổi bay rồi.
→Với 让/叫 không thể không có tân ngữ.

Bạn sẽ quan tâm  Xin Lỗi tiếng Trung Chân thành Cách viết Phất Âm và Mẫu câu

Những yêu cầu và lưu ý khi dùng câu chữ 把:

Chủ ngữ phải là nguồn gây ra động tác của động từ ở vị ngữ
我把药吃了/ wǒ bǎ yào chī le/: tôi uống thuốc rồi ( người uống thuốc là 我)
我把手机放进口袋里去了/ wǒ bǎ shǒu jī fàng jìn kǒu dài lǐ qù le/:tôi bỏ điện thoại vào trong túi áo rồi (người bỏ điện thoại vào túi áo là 我)

Tân ngữ của”把” phải là đối tượng rõ ràng, đã được xác định chứ không thể là đối tượng chung chung bất kỳ.

Vì câu chữ “把” biểu thị sự vật thay đổi thông qua hành động, vì thế động từ chính của nó phải có nghĩa xử lí hoặc chi phối。Loại câu này không được dùng nếu động từ biểu thị sự phán đoán hay trạng thái (是, 有, 像, 在…); biểu thị hoạt
động tâm lý hay nhận thức (知道, 同意, 觉得, 希望, 要求, 看见, 听见…); và biểu thị sự chuyển động (上, 下, 进, 去, 回, 过, 到, 起…).

Ví dụ, chỉ nói “我喜欢上她了” (/ wǒ xǐ huān shàng tā le/: tôi thích cô ấy rồi) chứ không thể nói “我把她喜欢上了”

  • Dạng phủ định đặt 别/不/没(没有)/。。。hoặc động từ năng nguyện(想, 要, 应该, 喜欢, 。。。) phải đặt trước 把 chứ không được đặt trước động từ.

Ví dụ: chỉ nói : “他不把我放在眼里” (/tā bù bǎ wǒ fàng zài yǎn lǐ/: hắn ta không coi tôi ra gì) chứ không được nói“他把我不放在眼里”
Chỉ nói “他喜欢把东西乱扔” (/Tā xǐhuān bǎ dōngxi luàn rēng/: cậu ta thích vứt đồ lung tung) chứ không thể nói “他把东西喜欢乱扔”

Câu chữ 对: chủ yếu dùng để biểu đạt hành vi có phương hướng hoặc bày tỏ thái độ, bình luận đánh giá về một sự vật sự việc nào đó.

Các cấu trúc thường gặp:

  • 对。。。来说/来讲, 。。。。: đối với … mà nói, ….
    Ví dụ: Duì wǒ lái shuō, zhè shì hěn nán jiějué de wèntí: đối với tôi mà nói, đây là vấn đề khó giải quyết
    Xuéxí duì tā lái shuō fēicháng zhòngyào:/ việc học tập đối với cậu ta mà nói vô cùng quan trọng
  • “S+对+O1+V ”

VD:

  • 他对我很好:/tā duì wǒ hěn hǎo/ : anh ấy đối với tôi rất tốt
  • 他对感情很认真:/tā duì gǎn qíng hěn rèn zhēn/ : anh ấy rất nghiêm túc đối với chuyện tình cảm
  • 他对音乐非常敏感:/tā duì yīn yuè fēi cháng mǐn gǎn/ : anh ấy rất nhạy cảm với âm nhạc
  • 我对他不太了解:/wǒ duì tā bú tài liǎo jiě/ : tôi không hiểu rõ về anh ấy lắm
Bạn sẽ quan tâm  Dịch tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung Hay và Ý Nghĩa

+对/对于。。。。。。。

VD: 你对这个问题有什么看法:/nǐ duì zhè gè wèn tí yǒu shén me kàn fǎ /: đối với vấn đề này, cậu có cách nhìn nhận như thế nào\你对他有什么印象/nǐ duì tā yǒu shén me yìn xiàng /: cậu có ấn tượng gì đối với cậu ta

对于这件事, 我已经想好解决的办法了:/duì yú zhè jiàn shì , wǒ yǐ jīng xiǎng hǎo jiě jué de bàn fǎ le/ : đối với việc này, tôi đã nghĩ xong xuôi cách giải quyết rồi

这件事对他根本没有什么影响:/zhè jiàn shì duì tā gēn běn méi yǒu shén me yǐng xiǎng /: chuyện này căn bản chẳng có ảnh hưởng gì đối với hắn ta cả

  • 对。。。感兴趣/产生兴趣
    VD: 我对书法感兴趣:/wǒ duì shū fǎ gǎn xīng qù/ : tôi có hứng thú đối với thư pháp
    我从高一的时候就对汉语产生了兴趣:/wǒ cóng gāo yī de shí hòu jiù duì hàn yǔ chǎn shēng le xīng qù/ :từ hồi lớp 10 tôi đã thích tiếng Trung
  • 对。。。没有兴趣
    VD: 我对京剧没有兴趣:/wǒ duì jīng jù méi yǒu xīng qù/ : tôi không có hứng thú đối với kinh kịch
    我对你的计划没有兴趣:/wǒ duì nǐ de jì huà méi yǒu xīng qù/ : tôi không có hứng thú với kế hoạch của bạn

+对。。。。有好处/有害/有利/有不利的影响:

VD: 不吃早饭对身体没有好处:/bù chī zǎo fàn duì shēn tǐ méi yǒu hǎo chù/: không ăn sáng không tốt đối với sức khỏe
抽烟对身体有害:/chōu yān duì shēn tǐ yǒu hài/ : hút thuốc là có hại đối với sức khỏe
父母离婚对孩子的成长有不利的影响:/fù mǔ lí hūn duì háizi de chéng zhǎng yǒu bú lì de yǐng xiǎng/ :cha mẹ li hôn có ảnh hưởng bất lợi đối với sự trưởng thành của trẻ.

Hy vong qua phần nội dung trên do EMG Online chia sẻ, bạn có thể tự ghép các câu tiếng trung lại một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. ! cám ơn bạn đã dành chút thời gian để học !

Bài viết liên quan

Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
giáo trình hán ngữ 6 quyển file pdf
Link Download Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 Đến 6 Tiếng Việt Mới PDF
Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất!
Tên PHƯỜNG | XÃ dịch sang tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Thương Mại: Tổng hợp từ vựng chuyên ngành
Cách gọi tên các loại QUẢ | TRÁI CÂY bằng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về tên các loại RAU, CỦ, HẠT
Ý nghĩa các CON SỐ trong tiếng Trung Quốc là gì? 520 là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *