Cấu trúc và Bài tập câu điều kiện loại 1 đầy đủ nhất!

Nếu bạn muốn nói về một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai thì bạn cần sử dụng điều kiện loại 1. Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, không chỉ giúp bạn nghe nói trôi chảy hơn mà còn cho bạn cơ hội hình thành những câu phức tạp hơn nhiều. Hôm nay, chúng ta sẽ xem xét điều kiện loại 1 và bài tập một cách chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng nó.

Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

Xem thêm:

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 bao gồm hai mệnh đề, một mệnh đề “if” và một mệnh đề chính. Chúng ta sử dụng các dạng động từ khác nhau trong mỗi phần của điều kiện loại 1:

Cấu trúc

: If + Simple Present, Subject + will/won’t + Verb.

 

Ví dụ:

  • If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa , tôi sẽ ở nhà.)
  • If I wake up late, I will miss the bus. (Nếu tôi thức dậy muộn, tôi sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.)

Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề. Nếu mệnh đề “if” đứng trước, thường sử dụng dấu phẩy . Nếu mệnh đề “if” đứng thứ hai, không cần dấu phẩy.

  •  I will stay at home if it rains. (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.)
Để kiểm tra trình độ sử dụng và vốn từ vựng của bạn đến đây. Làm bài Test từ vựng sau đây ngay:

 

Bạn sẽ quan tâm  Trọn bộ bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Chúng ta sử dụng ‘ may ‘ hoặc ‘ might ‘ để nói rằng sự kiện trong tương lai là có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn.

Ví dụ:

  • If you need someone to help you move, I might be able to help. (Nếu bạn cần ai đó giúp bạn di chuyển, tôi có thể giúp.)
  • If it’s a sunny day tomorrow, we might have a pool party. (Nếu ngày mai trời nắng đẹp, chúng ta có thể tổ chức tiệc bể bơi)

Đôi khi chúng ta sử dụng ‘be going to’ thay vì ‘will’ trong mệnh đề chính để nhấn mạnh một kết quả chắc chắn.

Ví dụ:

  • I’m going to give you twenty pounds if you fix my computer for me. (Tôi sẽ cho bạn hai mươi bảng nếu bạn sửa máy tính cho tôi.)
  • I’m going to stay for the weekend if you like. (Tôi sẽ ở lại cuối tuần nếu bạn thích.)
  • If you are not ready, I‘m going to go out without you. (Nếu bạn chưa sẵn sàng, tôi sẽ đi ra ngoài mà không có bạn.)
Câu điều kiện loại 1 là một cấu trúc cơ bản cần phải biết trong Tiếng Anh

2. Bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập 1: Bài tập câu điều kiện loại 1 điền từ vào chỗ trống

1. If she ……………….. (invite) me, I ………………. (go)

2. If it …………………. (rain), we ………………… (cancel) the match.

3. If I ……………….. (get) a promotion, I ………………… (buy) a car.

4. If she ………………. (be late), we …………………. (go) without her.

5. If you ………………. (ask) more politely, I ………………… (buy) you a drink.

6. If you …………………. (not behave), I ………………. (throw) you out.

7. If he ……………….. (win) the first prize, his mother ……………… (be) happy.

8. If he ……………….. (get) proper medical care, he ………………. (survive)

9. If the drought ………………… (continue), plants and animals ………………… (perish).

Xem thêm: Tất tần tật về câu điều kiện (Conditional sentences) trong tiếng Anh từ A đến Z

Anwers

Bạn sẽ quan tâm  Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

1. If she invites me, I will go.

2. If it rains, we will cancel the match.

3. If I get a promotion, I will buy a car.

4. If she is late, we will go without her.

5. If you ask more politely, I will buy you a drink.

6. If you don’t behave, I will throw you out.

7. If he wins the first prize, his mother will be happy.

8. If he gets proper medical care, he will survive.

9. If the drought continues, plants and animals will perish.

Kiểm tra trình độ ngay để tìm đúng lộ trình học Tiếng Anh thông minh, hiệu quả cho riêng mình!

Bài tập 2: Bài tập câu điều kiện loại 1 điền từ vào chỗ trống

1. If I ……..(to study), I ……..(to pass) the exams.

2. If the sun ………(to shine), we……..(to walk) into town.

3. If he……..(to have) a temperature, he……..(to see) the doctor.

4. If my friends……..(to come), I……..(to be) very happy.

5. If she……..(to earn) a lot of money, she……..(to fly) to New York.

6. If we……..(to travel) to London, we……..(to visit) the museums.

7. If you……..(to wear) sandals in the mountains, you……..(to slip) on the rocks.

8. If Rita……..(to forget) her homework, the teacher……..(to give) her a low mark.

9. If they……..(to go) to the disco, they……..(to listen) to loud music.

10. If you……..(to wait) a minute, I……..(to ask) my parents.

Anwers

1. If I study , I will pass the exams.

2. If the sun shines , we will walk into town.

3. If he has a temperature, he will see the doctor.

4. If my friends come , I will be very happy.

5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.

6. If we travel to London, we will visit the museums.

Bạn sẽ quan tâm  Bài tập về danh từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN) 

7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.

8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.

9. If they go to the disco, they will listen to loud music.

10. If you wait a minute, I will ask my parents.

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

 

Bài viết liên quan

Trọn bộ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
Trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
Trọn bộ bài tập thì tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)
Trọn bộ bài tập thì tương lai tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (đáp án chi tiết)
Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
Tổng hợp bài tập trạng từ chọn lọc trong ngữ pháp tiếng Anh (Có đáp án)
Bài tập về động từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN)
Bài tập tính từ giúp bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *