Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2022-2023
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2022-2023, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK1. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn toán lớp 4 và phù hợp với năng lực của học sinh tiểu học. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.
1. Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
TT |
Chủ đề |
Mức 1 (20%) |
Mức 2 (30%) |
Mức 3 (30%) |
Mức 4 (20%) |
Tổng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1 |
Số học – Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp – Cộng, trừ các số có đến sáu chữ số – Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (6,5đ) |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
|||
Số điểm |
1đ |
1 đ |
2 đ |
0,5đ |
2 đ |
2,5đ |
4đ |
|||||
Câu số |
1,2 |
3 |
8 |
4 |
10 |
|||||||
2 |
Đại lượng và đo đại lượng – Số đo thời gian, số đo khối lượng (2đ) |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Số điểm |
1 đ |
1đ |
2đ |
|||||||||
Câu số |
7 |
9 |
||||||||||
3 |
Yếu tố hình học – Góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông (1,5đ) |
Số câu |
2 |
2 |
||||||||
Số điểm |
1,5đ |
1,5đ |
||||||||||
Câu số |
5,6 |
|||||||||||
TỔNG |
Số câu |
|||||||||||
Số điểm |
1đ |
1 đ |
1đ |
2đ |
2đ |
1đ |
2đ |
4đ |
6đ |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian 40 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1
Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
D. Hàng chục, lớp nghìn.
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1
Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?
A. 7
B. 70
C. 700
D. 7000
Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2
769893….. 678909 + 201
857 432 – 431…….856 000
700 000 …….69 999 + 1
493 701 …….. 654 702 +3
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3
Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:
A. 1230 và 689
B. 1320 và 680
C. 1310 và 689
D. 1322 và 689
Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)
A
Hình tam giác ABC có |
Hình tam giác ABE có |
Hình tam giác ACD có |
B
1 |
3 |
5 |
C
Góc nhọn |
Góc vuông |
Góc tù |
Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 7: Tính: M1
4 yến 30 kg = …….kg
3 km 15 m = ……..m
5 thế kỉ = ………… năm
4 giờ 36 phút = ……. phút
Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2
516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
ĐÁP ÁN | HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
I. Trắc nghiệm: Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. 769893…>. 678909 + 201 857 432 – 431<.856 000 700 000 …=.69 999 + 1 493 701 …<.. 654 702 +3 Câu 4. B Câu 5. Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m. II. Tự luận: Câu 7. Tính 4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm 3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút Câu 8. Câu 9. Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876. Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937. Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm) Câu 10. Bài giải: Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau: Số bi của An khi đó là: (120 – 16) : 2 = 52 (viên) Số bi của An ban đầu là: 52 + 20 = 72 (viên) Số tiền An đã mua bi là: (72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng) Đáp số: 24 000 đồng |
I. Trắc nghiệm: Câu 1. Khoanh đúng kết quả Câu 2. Khoanh đúng kết quả Câu 3. Điền đúng kết quả Điền đúng 1 dấu Câu 4. Khoanh đúng kết quả Câu 5. Nối đúng 1 ý Nối sai hoặc không nối Câu 6. Điền đúng II. Tự luận: Câu 7. Tính đúng 1 phép tính Câu 8. Đặt tính đúng 1 phép tính Tính đúng 1 phép tính Câu 9. Tìm đúng năm sinh Tìm đúng năm mất Tính đúng số năm Câu 10. Lập luận, vẽ sơ đồ đúng Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng Viết đúng câu lời giải và phép tính đúng, tính đúng Viết đúng đáp số. |
4 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 0 điểm 0,75 điểm 1 điểm 0,25 điểm 2 điểm 0, 25 điểm. 0, 25 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm. 0,5 điểm 2 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm |
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
Bài viết liên quan