Trong quá trình học Tiếng Anh, giới từ at, in, on xuất hiện cực kì nhiều và việc nắm rõ cách sử dụng, phân biệt chúng là rất quan trọng. Vì vậy, hôm nay hãy cùng tìm hiểu và học tất tần tật về giới từ at, in, on cùng EMG Online nhé!
Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu
Xem thêm:
- Cách sử dụng cấu trúc với How long và cách phân biệt How long, How many times chi tiết nhất!
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao
Mục lục
1. Cách dùng At, In, On để chỉ nơi chốn
Nói chung, chúng ta sử dụng at, in và on khi chúng ta nói về vị trí của mọi thứ.
Các giới này cho chúng ta biết điều gì về các địa điểm?
- Meet Simon at the end of the road: Gặp Simon ở cuối con đường.
- You left your glasses in the bathroom: Bạn để quên kính trong phòng tắm.
- Is that a spider on the wall?: Đó là một con nhện trên tường?
Tại một điểm
At cho chúng ta biết rằng danh từ sau được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể. Nó cho thấy một vị trí chính xác.
- She’s waiting at the entrance: Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào
- He’s sitting on his chair at his desk: Anh ấy đang ngồi trên ghế ở bàn làm việc.
- I work at a bank: Tôi làm việc tại một ngân hàng.
Trong một không gian kín
In cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín (bao quanh hoặc đóng lại ở tất cả các phía). Về cơ bản, khi một cái gì đó ở bên trong một cái gì đó.
- In a box: Trong một hộp.
- In a room: Trong một căn phòng.
- In a country: Trong một quốc gia
Xem thêm: Cách sử dụng Some chính xác nhất. Phân biệt Some, Any và No article
Trên bề mặt
On cho chúng ta biết rằng danh từ sau đây nằm trên một bề mặt.
- On the table: Trên bàn
- On the floor: Trên sàn nhà
- On the chair: Trên ghế
Sự khác biệt giữa hai câu này là gì?
- She’s at the library: Cô ấy đang ở thư viện.
- She’s in the library: Cô ấy đang ở trong thư viện.
Cô ấy đang ở thư viện. – sự nhấn mạnh là vị trí của cô ấy và loại địa điểm cô ấy đã đến.
Cô ấy đang ở trong thư viện. – điểm nhấn là loại tòa nhà mà cô ấy đang ở.
Cả hai câu này đều tốt để trả lời câu hỏi, “Cô ấy ở đâu?”
2. Cách dùng At, In, On để chỉ thời gian
Chúng ta sử dụng:
- at tại một thời gian chính xác
- in cho THÁNG, NĂM, THẾ KỶ và GIAI ĐOẠN DÀI
- on cho DAYS và NGÀY
at PRECISE TIME |
in MONTHS, YEARS, CENTURIES and LONG PERIODS |
on DAYS and DATES |
---|---|---|
at 3 o’clock | in May | on Sunday |
at 10.30am | in summer | on Tuesdays |
at noon | in the summer | on 6 March |
at dinnertime | in 1990 | on 25 Dec. 2010 |
at bedtime | in the 1990s | on Christmas Day |
at sunrise | in the next century | on Independence Day |
at sunset | in the Ice Age | on my birthday |
at the moment | in the past/future | on New Year’s Eve |
Ví dụ:
- I have a meeting at 9am: Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.
- The shop closes at midnight: Cửa hàng đóng cửa lúc nửa đêm.
- Jane went home at lunchtime: Jane về nhà vào giờ ăn trưa.
- In England, it often snows in December: Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Mười Hai.
- Do you think we will go to Jupiter in the future?: Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?
- There should be a lot of progress in the next century: Sẽ có rất nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới.
- Do you work on Mondays?: Bạn có làm việc vào thứ Hai không?
- Her birthday is on 20 November: Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.
- Where will you be on New Year’s Day?: Bạn sẽ ở đâu vào ngày đầu năm mới?
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Giới từ trong tiếng Anh và bài tập
Chú ý:
Việc sử dụng giới từ thời gian at trong các biểu thức tiêu chuẩn sau đây:
Expression | Example |
---|---|
at night | The stars shine at night. |
at the weekend* | I don’t usually work at the weekend. |
at Christmas*/Easter | I stay with my family at Christmas. |
at the same time | We finished the test at the same time. |
at present | He’s not home at present. Try later. |
Lưu ý rằng trong một vài người Anh nói “on the weekend” và “on Christmas”.
Lưu ý việc sử dụng các giới từ chỉ thời gian in và on trong các biểu thức phổ biến sau:
in | on |
in the morning | on Tuesday morning |
in the mornings | on Saturday mornings |
in the afternoon(s) | on Sunday afternoon(s) |
in the evening(s) | on Monday evening(s) |
Khi chúng ta nói last, next, every, this chúng ta cũng không sử dụng at, in, on .
- I went to London last June. (not in last June)
- He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
- I go home every Easter. (not at every Easter)
- We’ll call you this evening. (not in this evening)

3. Bài tập
Exercise 1: Complete these sentences with in, at or on.
1. We went to a concert at the National Concert Hall.
2. There isn’t a shop………………… the village where I live. It’s very small.
3. Joe wasn’t ………………… the party. I don’t know why he didn’t go.
4. There were about ten tables ………………… the restaurant, and four tables outside.
5. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ………………… the bus.
6. What do you want to study ………………… university?
7. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… bed.
8. We were ………………… Sarah’s house last night. She invited us to dinner.
9. It was a very slow train. It stopped………………… every station.
10. Shall we travel ………………… your car or mine?
11. We took a taxi and Ben followed ………………… his motorbike.
12. I’d like to see a movie. What’s on ………………… the cinema this week?
13. We went to see a movie last night. It was really cold ………………… the cinema.
14. Two people were injured in the accident and are still ………………… hospital.
15. Our flight was delayed. We had to wait ………………… the airport for three hours.
16. I didn’t expect you to be ………………… home. I thought you’d be ………………… work.
Answer key:
2. in
3. at
4. in
5. on
6. at
7. in
8. at
9. at
10. in
11. on
12. at
13. in
14. in
15. at
16. at/at
Bài tập về danh từ trong tiếng Anh hay nhất (CÓ ĐÁP ÁN)
Exercise 2: Complete the sentences. Use in, at or on + the following:
the west coast the world the back of the class the sky
the front row the right the back of this card the way to work
1. It’s a lovely day. There isn’t a cloud in the sky .
2. In most countries people drive ………………….
3. What is the tallest building ………………… ?
4. I met a friend of mine ………………… this morning.
5. San Francisco is ………………… of the United States.
6. We went to the theatre last night. We had seats ………………… .
7. I couldn’t hear the teacher. She spoke quietly and I was sitting ………………… .
8. I don’t have your address. Could you write it ………………… ?
Answer key:
2. on the right
3. in the world
4. on the way to work
5. on the west coast
6. in the front row
7. at the back of the class
8. on the back of this card
Hy vọng bài viết về giới từ at, in, on trong tiếng Anh trên sẽ giúp bạn ôn tập kỹ lưỡng và nắm chắc cách sử dụng những giới từ quan trọng này. Đừng quên lưu lại để ôn tập thường xuyên nhé!
Bài viết liên quan