Infinitive là gì? Cách dùng động từ nguyên mẫu có “to” và không “to”

infinitive là gì

Bạn có biết Infinitive là gì? Cách sử dụng của động từ nguyên mẫu có “to” và không “to” chưa? Nếu chưa, thì bài viết này dành riêng cho bạn.

Infinitive là gì?

Infinitive là động từ nguyên mẫu, những dạng động từ này luôn ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: eat, drink, dance, play…

Infinitive được chia làm 2 loại: bare infinitive và to-infinitive

1. Bare Infinitive là gì?

Bare-infinitive là động từ nguyên mẫu KHÔNG to

Ví dụ: I must wash dishes

2. To Infinitive là gì?

To-infitive là động từ nguyên mẫu to

Ví dụ: I want to eat bread

Lưu ý: “to” trong trường hợp này không phải là giới từ mà là dạng của động từ nguyên mẫu. Động từ nguyên mẫu là động từ không giới hạn, và nó không đóng vai trò làm động từ chính trong câu

Infinitive và cách dùng

1. Cách dùng VERB BARE INFINITIVE là gì

Cách dùng bare Infinitive

a. Đi sau moral verbs (động từ khiếm khuyết): can, may, must…

Ví dụ: I must go out now

b. Đi sau “had better, would rather, do nothing but”

Ví dụ:

  1. He did nothing but complain about his life.
  2. You’d better stay at home today.
Bạn sẽ quan tâm  Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề: Giải trí

c. Sau từ “Make/let”

Cấu trúc: Make/let + O + V

Ví dụ: The clowns made them laugh a lot last night: Chú hề khiến tôi cười rất nhiều vào tối qua 

Trường hợp đặc biệt với Make 

be + made + to-inf

Ví dụ: I was made to clean my room.

d. Sau động từ “help”

Phía sau động từ help, có thể dùng “to” và không “to”. Nghĩa ở cả 2 trường hợp có “to” và không “to”, gần như nhau nhưng cũng có một ít khác nhau

  • Với help + to V: Cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành động.
  • Với help + V: Người giúp sẽ một mình làm hết công việc cho người được giúp.

Chúng ta cũng có cấu trúc: S + help + sb + V/ to V-inf…: giúp ai đó làm gì

Ví dụ: She helped me clean the house. Cô ấy giúp tôi làm sạch nhà cửa

e. Động từ chỉ tri giác:

Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V1. Cấu trúc này chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra

Ví dụ: I saw her get off the bus.

2. Cách dùng  to infinitive là gì?

to inf

a. Làm chủ từ 

Ví dụ: To help her is my duty: Giúp đỡ cô ấy là nhiệm vụ của tôi

b. Làm tân ngữ của động từ

Ví dụ: The Prime Minister didn’t want to tell the truth.: Thủ tướng Chính phủ đã không muốn nói sự thật

Lưu ý: Tân ngữ này có thể đi trước bằng What, When, How

Ví dụ: I don’t know how to do it – Tôi không biết cách làm của nó

c. Làm bổ ngữ cho động từ

Ví dụ: My purpose is to win the next English competition – Mục đích của tôi là thắng cuộc thi tiếng Anh sắp tới

Bạn sẽ quan tâm  Từ vựng tiếng Anh về chủ đề: Truyền hình và báo chí

Lưu ý: Bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không To khi chủ từ của câu là All, Only, Best, Most, What + mệnh đề

Ví dụ: All I wanted to do was go home.

d. Làm trạng từ

  • Trạng từ chỉ mục đích:  I went to the store to get some necessary stuff
  • Trạng từ chỉ Nguyên nhân: They wept to see the desolation caused by the flood
  • Trạng từ chỉ Kết quả: I attempted to call you to tell you about the result.

3. Những động từ theo sau là  to verb/to infinitive

agree (đồng ý), appear (xuất hiện), arrange (thu xếp), attempt (cố gắng), ask (yêu cầu), decide (quyết định), determine (định đoạt), fail (thất bại), endeavor (nổ lực), happen(xảy ra), hope (hy vọng), learn (học), manage (xoay sở), offer (đề nghị), plan (lên kế hoạch), prepare (chuẩn bụ), promise (hứa) , prove (chứng minh), refuse (từ chối), tend (có xu hướng), threaten(đe doạ), volunteer(xung phong), expect (trong chờ), want (muốn),…

Ví dụ:

  • I decide to study engineering at the University
  • She’s expecting to get a reply from the company.       
  • Do you agree to join us for the holiday?
  • Mary learned to swim when she was young
  • We can’t afford to build a new house.
  • Bob refused to lend me his car.
  • You manage to get some tickets for the pop concert on Saturday.  

Bài viết đã chia sẽ infinitive là gì, cách dùng và vì dụ của to infinitive và bare infinitive. Hy vọng bài viết mang đến kiến thức hữu ích cho người đọc.

 

 

Bài viết liên quan

HOw old are you là gì
How old are you là gì? What is your age là gì?
12 cung hoàng đạo trong tiêng Anh
Tìm hiểu 12 Cung hoàng đạo tiếng anh là gì và ngày sinh của những cung này
vợ chồng tiếng Anh là gì
Chồng, vợ tiếng Anh là gì?
ONS, FWB, NSA, GWTF là gì?
Tình một đêm tiếng anh là gì? ONS, FWB, NSA, GWTF là gì?
seizure là gì
Seizure là gì?
make up là gì
Make up là gì? Tìm hiểu tất cả các nghĩa khác nhau của từ make up?
Make a fuss là gì
Make a fuss là gì
cách dùng subjunctive
Câu giả định là gì? Tìm hiểu cách dùng và cấu trúc thể giả định

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *