Tất tần tật về Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh

Động từ khiếm khuyết thường được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép… những động từ khiếm khuyết can, could, will, would,… Mỗi loại sẽ có những cách dùng và cách phân biệt khác nhau như trong câu phủ định chúng ta chỉ cần thêm not vào sau động từ khiếm khuyết mà không cần mượn trợ động từ.

Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ khuyết thiếu (Modal verb) có rất nhiều loại động từ khiếm khuyết được sử dụng và có các đặc điểm khác nhau. Vậy phải làm sao để phân biệt và sử dụng đúng trong từng trường hợp, các bạn hãy theo dõi bài viết tất tần tật về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, cuối bài là phần bài tập các bạn có thể test thử.

I. Định nghĩa động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ khuyết thiếu (Modal verb) là một loại động từ đặc biệt chỉ xuất hiện trong các trường hợp động từ chính cần bổ nghĩa để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép,…

Động từ khiếm khuyết là trợ động từ hay động từ hỗ trợ, nghĩa là chúng không thể được sử dụng một mình mà phải đi cùng với động từ chính. Động từ khiếm khuyết bao gồm: can, could, may – might, must, ought to, shall, should, will, would.

Ví dụ: 

  • Mary can cook. (Mary có thể nấu ăn)
  • I will work hard to get a higher salary. (Tôi sẽ cố gắng làm việc để có mức lương cao hơn)

Xem thêm:

II. Cấu trúc động từ khiếm khuyết

Cấu trúc:

S + Modal Verbs + V (bare-infinitive)

Ví dụ:

  • I can do my homework. (Tôi có thể làm bài tập về nhà của tôi)
  • I will work hard to have the opportunity to go further in the future. (Tôi sẽ làm việc chăm chỉ để có cơ hội tiến xa hơn trong tương lai)

Ngoài ra, trong khi sử dụng động từ khiếm khuyết chúng ta phải lưu ý hai điểm sau đây:

Động từ khiếm khuyết không chịu ảnh hưởng dạng thứ trong các ngôi.

Ví dụ:

  • Đúng: He can speak Korean. (Anh ấy có thể nói tiếng Hàn)
  • Sai: He cans speak Korean.

Động từ khuyết thiếu tồn tại ở hai dạng: Thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Thì hiện tại đơn: He can play soccer (Cậu ấy có thể chơi đá bóng)
  • Thì quá khứ đơn: He could play soccer when he was eleven (Cậu ấy có thể đá bóng từ năm 11 tuổi)

III. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết

1. Luôn đi cùng với động từ chính trong câu 

Đặc biệt, trước động từ chính là động từ khiếm khuyết nó mang nghĩa bổ trợ nên sau nó phải là động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • I must do my homework. (Tôi bắt buộc phải làm bài tập về nhà của tôi)

Động từ chính của câu này là ”do” theo sau động từ khiếm khuyết “must”

  • He should listen to his friend’s advice. (Anh nên nghe lời khuyên của bạn bè)

Động từ “listen” phải nguyên mẫu khi đứng sau động từ khiếm khuyết “should”

2. Không chia động từ theo chủ ngữ

Đối với động từ thường, chúng ta thường hay chia theo chủ ngữ số ít, số nhiều (s/es) nhưng với động từ khiếm khuyết thì ngược lại, chúng ta không chia theo chủ ngữ mà giữ nguyên động từ.

Ví dụ: 

  • You should exercise every morning. (Bạn nên tập thể dục mỗi buổi sáng)
  • You should bring an umbrella when going out. (Bạn nên mang dù theo khi đi ra ngoài)

Qua ví dụ trên, chúng ta thấy động từ should không thay đổi theo chủ ngữ.

3. Động từ khiếm khuyết không chia ở dạng V-ing, V-ed, to V

Động từ khiếm khuyết không chia theo các dạng V-ing, V-ed, to V và không giống với động từ thường.

Ví dụ: 

  • Động từ khiếm khuyết can không chia các dạng caning, caned hay to can.
  • Tương tự như vậy động từ khiếm khuyết must không tồn tại ở dạng mustingmusted hay to must.

4. Không cần trợ động từ

Trong câu hỏi, chúng ta có thể để động từ khiếm khuyết làm trợ động từ, chúng ta không cần mượn trợ động từ thường.

Ví dụ:

  • She speaks Japanese. → Does she speak Japanese? (Cô ấy nói tiếng Nhật được không?)
  • She can speak Japanese → Can she speak Japanese? (Cô ấy có thể nói tiếng Nhật không?)

Đối với động từ thường khi chúng ta chuyển về dạng câu hỏi thì phải mượn trợ động từ. Nhưng đối với động từ khiếm khuyết, chúng ta chỉ cần chuyển động từ khiếm khuyết lên đầu câu hỏi, không phải mượn trợ động từ nữa. Vì động từ khiếm khuyết như là trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính trong câu.

Trong câu phủ định cũng như vậy, chúng ta cũng không cần mượn trợ động từ thường.

Ví dụ:

  • She lies to her friends → She does not lie to her friends. (Cô ấy không nói dối bạn bè)
  • She should lie to her friends → She shouldn’t lie to her friends. (Cô ấy không nên nói dối bạn bè)

Qua ví dụ trên, chúng ta thấy câu có động từ thường phải mượn trợ động từ thêm not vào để bỏ trợ cho động từ chính trong câu. Nhưng đối với động từ khiếm khuyết “should” lại không cần trợ động từ khi chuyển sang câu phủ định chúng ta chỉ việc thêm not vào sau động từ khiếm khuyết “should”.

IV. Cách sử dụng động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết sẽ có hai dạng là ở hiện tại và quá khứ, các bạn xem bảng bên dưới được rõ hơn nhé.

1. May – Might

2. Must

3. Can

4. Could

Xem thêm các bài đang được quan tâm nhất:

5. Ought to

Ought to có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp Ought to có thể được thay thế bằng should.
Ví dụ:

  • They ought to (should) pay the money. (Họ nên (nên) trả tiền)
  • He ought to (should) be ashamed of himself. (Anh ta nên xấu hổ với chính mình)

6. Shall

7. Should

8. Will

9. Would

V. Cách sử dụng động từ khiếm khuyết phổ biến trong IELTS task 2

Ba chức năng quan trọng của động từ khiếm khuyết khi bạn viết hay nói IELTS là:

  • Thảo luận về mức độ chắc chắn
  • Gợi ý
  • Những trường hợp giả định
Bạn sẽ quan tâm  Tải sách American Accent Training miễn phí

1. Sử dụng động từ Khiếm Khuyết thể hiện mức độ chắc chắn

Các động từ Khiếm Khuyết như “Will, may, might và could” thường diễn giải logic về một tình huống hoặc tương lai mà bạn cần làm trong task 2:

Ví dụ:

  • Children with no father as a role model will become criminals. (100%) (Những đứa trẻ không có cha làm hình mẫu sẽ trở thành tội phạm)
  • Children with no father as a role model may become criminals. (Possible)
  • Children with no father as a role model could become criminals. (Possible)

Trong 3 câu trên câu đầu tiên sai mặc dù chính xác về mặt ngữ pháp nhưng không thể kết luận tất cả trẻ em không có một người bố gương mẫu thì đều trở thành tội phạm. Vì vậy, hãy lưu ý cách dùng will trong trường hợp này.

“Will” là chắc chắn 100% sẽ xảy ra, vì vậy tránh sử dụng nó để khái quát về mọi người/ mọi vật trừ khi bạn biết 100% điều đó đúng. (Có nhiều cách khác để giảm bớt độ chắc chắn, ví dụ “will possibly”)

Ví dụ:

  • When you are writing IELTS essays, it’s unusual that you will have evidence with you or that you can use to show 100% what you are saying is true. (Khi bạn đang viết các bài luận IELTS, điều bất thường là bạn sẽ có bằng chứng kèm theo hoặc bạn có thể sử dụng để thể hiện 100% điều bạn đang nói là đúng)

Trường hợp này rất hiếm gặp. Vì vậy, hai câu sau trong ví dụ trên sẽ tốt hơn trong trường hợp này.

2. Lời gợi ý có sử dụng động từ khiếm khuyết

Các động từ khiếm khuyết “must, should, ought to, have to và could” thường được sử dụng để gợi ý trong việc giải quyết vấn đề hay thảo luận về một vấn đề và gợi ý cách giải quyết được hỏi trong task 2 thường rất phổ biến.

Ví dụ:

  • Governments must/have to/need to take action to tackle global warming. (strong obligation) (Các chính phủ phải/ phải/ cần hành động để giải quyết tình trạng ấm lên toàn cầu)
  • Parents should/ought to stop their children from watching too much television. (strong suggestion) (Cha mẹ nên/ không nên cho con cái xem tivi quá nhiều)
  • Individuals could recycle more (possibility). (Cá nhân có thể tái chế nhiều hơn)

3. Tình huống giả định sử dụng động từ khiếm khuyết

Thường thì trong tình huống giả định người ta sẽ dùng wouldcould. Nếu giả định một điều gì đó nghĩa là nó không gây ra ảnh hưởng. Bạn đang thảo luận một tình huống không thực tế trong tương lai hoặc đang tưởng tượng một điều gì đó.

Ví dụ:

  • If the government spent more money on hospitals, people would be healthier. (Nếu chính phủ chi nhiều tiền hơn cho bệnh viện, người dân sẽ khỏe mạnh hơn)

Ví dụ này chỉ mang tính chất giả định, do bạn tự tưởng tượng ra thực chất chính phủ không có chi nhiều tiền cho bệnh viện.

Xem thêm:

Bạn sẽ quan tâm  Cấu trúc và cách dùng So – Such trong tiếng Anh

VI. Bài tập

Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau

1.  Young people ______ obey their parents.

A. must                      B. may                       C. will                         D. ought to

2. Linda, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.

A. can                        B. have to                C. could                     D. would

3. I ______ be delighted to show you round my house.

A. ought to                 B. would                   C. might                   D. can

4. Leave early so that you ______ miss the train.

A. didn’t                   B. won’t                       C. shouldn’t             D. mustn’t

5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

A. must                    B. might                       C. will                      D. should

6. You ______ to write them today.

A. should                 B. must                         C. had                     D. ought

7. Unless she runs, She______ catch the train.

A. will                      B. mustn’t                      C. wouldn’t             D. won’t

8. When _____you go to school?

A. will                     B. may                            C. might                 D. maybe

9. _____you.

A. may                   B. must                            C. will                      D. could.

Đáp án

  1. A
  2. D  
  3. C

Qua bài viết tất tần tật về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, EMG Online hi vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các động từ khiếm khuyết, cách dùng và cách sử động từ khiếm khuyết phổ biến trong IELTS Task 2. Cũng mong bạn có thêm kiến thức mới và áp dụng được vào trong bài tập tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, một đoạn văn, câu nói sẽ có danh từ – tính từ – trạng từ. Vậy bạn biết chức năng, vị trí danh từ, tính từ, trạng từ không? Chức năng của nó là bổ nghĩa cho

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc 
Top 7 sách ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Đi du học cần chuẩn bị những gì? - Tổng hợp A - Z
Đi du học cần chuẩn bị những gì? – Tổng hợp A – Z
bán máy phiên dịch tại hà nội
Địa chỉ bán máy phiên dịch Atalk Plus tại Hà Nội chính hãng
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *