Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hiểu được khó khăn đó, EMG Online đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì hiện tại hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, EMG Online sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì hiện tại hoàn thành để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Tài liệu thêm về các thì và bài tập liên quan bạn có thể quan tâm

Các thì trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn Bài tập thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Bài tập thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành Bài tập thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đó:

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has 

Ví dụ:

  • She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )
  • We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. )

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII 

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
  • She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

Xem thêm: Cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh và các cấu trúc tương đương

2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

2.3.1. Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Hashe ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
    Yes, he has./ No, he hasn’t.
  • Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
    Yes, I have./ No, I haven’t.
Bạn sẽ quan tâm  Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh Công thức Dấu hiệu Nhận biết kèm File PDF

2.3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

  • Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
  • Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)

The present perfect tense rất phổ biến trong văn nói tiếng Anh

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

  • Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
  • Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
  • I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).

→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
  • David has written five books and is working on another one. (David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)

→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”

  • My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
  • I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.) 
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
  • We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
  • Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)

→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
  • I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
  • Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)

→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng.

Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

 

  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
  • The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoành thành

  1. have seen that movie twenty times.
  2. I think I have met him once before.
  3. There have been many earthquakes in California.
  4. People have traveled to the Moon.
  5. People have not traveled to Mars.
  6. Have you read the book yet?
  7. Nobody has ever climbed that mountain.
  8. Has there ever been a war in the United States?
  9. Yes, there has been a war in the United States.
  10. have been to France.
  11. have been to France three times.
  12. have never been to France.
  13. I think I have seen that movie before.
  14. He has never traveled by train.
  15. Joan has studied two foreign languages.
  16. Have you ever met him?
  17. No, I have not met him.
  18. You have grown since the last time I saw you.
  19. The government has become more interested in arts education.
  20. Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian studies program was established.
  21. My English has really improved since I moved to Australia.
  22. Man has walked on the Moon.
  23. Our son has learned how to read.
  24. Doctors have cured many deadly diseases.
  25. Scientists have split the atom.
  26. James has not finished his homework yet.
  27. Susan hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
  28. Bill has still not arrived.
  29. The rain hasn’t stopped.
  30. The army has attacked that city five times.

5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành khá đặc trưng bởi những trạng từ hiện tại hoàn thành. Cùng điểm qua các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành với EMG Online nhé!

Bảng tóm tắt Present perfect tense

Bảng tóm tắt Present perfect tense

5.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ: 

  • I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
  • Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)

5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
    Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
    Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
    Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

6. Sử dụng trong bài thi IELTS

6.1. Dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2

Ví dụ:

  • David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
  • Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you are impressive with)
  • Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)

6.2. Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2

Ví dụ:

  • Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate.  (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

7. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
  2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
  3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
  4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
  7. Anna (finish) … reading three books this month. 
  8. How long…….. (you/know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Đáp án

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

  1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
    …………………………………………..
  1. How/ long/ Chris/ live/ there?
    …………………………………………..
  1. You/ ever/ been/ China?
    …………………………………………..
  1. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.
    …………………………………………..
  1. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?
    …………………………………………..

Đáp án

  1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
  2. How long has Chris lived there?
  3. Have you ever been to China?
  4. Laura hasn’t met her children since last summer.
  5. Has your uncle repaired the lamps yet?

Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

  1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
  2. Some people (attend)………….the meeting right now.
  3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
  4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
  5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
  6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
  7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
  8. She (finish) … reading two books this week.
  9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
  10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Đáp án

  1. hasn’t played
  2. are attending
  3. haven’t had
  4. haven’t seen
  5. is having
  6. is happening
  7. have just realized
  8. has finished
  9. is composing
  10. are having

Bài tập 4. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành

arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose

Mẫu:

  • Tom is looking for his key. He can’t find it.
    = Tom has lost his key.
  1. Lisa can’t walk and her leg is in plaster.
    Lisa ……………….. . …. …………………………………….. .
  2. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
    The bus fare …………………………………. ………….. ..
  3. Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.
    Her English …………………………………………………….. .
  4. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
    Dan ………………………………………………………………..
  5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
    The letter ………………………………………………………..
  6. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
    The ……………………………………………. ………………………

Đáp án

  1. Lisa has broken her leg.
  2. The bus fare has gone up.
  3. Her English has improved.
  4. Dan has grown a beard.
  5. The letter has arrived.
  6. The temperature has fallen.

Bài 5. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng

  1. I haven’t cutted my hair since last June
    .…………………………………………..
  2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
    …………………………………………..
  3. The lesson haven’t started yet.
    …………………………………………..
  4. Has the cat eat yet?
    …………………………………………..
  5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.
    …………………………………………..
  6. I have just decided to start working next week.
    …………………………………………..
  7. He has been at his computer since seven hours.
    …………………………………………..
  8. She hasn’t received any good news since a long time.
    …………………………………………..
  9. My father hasn’t played any sport for last year.
    …………………………………………..
  10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
    …………………………………………..

Đáp án

  1. cutted => cut
  2. working => worked
  3. haven’t => hasn’t
  4. eat => eaten
  5. hasn’t => haven’t
  6. Không sai
  7. since => for
  8. since => for
  9. for => since
  10. hasn’t => haven’t

Bài tập 6. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất

  1. When………you………this wonderful skirt? (to design)
  2. My mother………into the van. (not/ to crash)
  3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)
  4. .………you………your aunt last week? (to phone)
  5. He………milk at school. (not/ to drink)
  6. The police………two people early this morning. (to arrest)
  7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)
  8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy)
  9. How many games………so far this season? (your team/ to win)

Đáp án

  1. When did you design this wonderful skirt?
  2. My mother did not crash into the van.
  3. The boys took off the mudguards of their bicycles.
  4. Did you phone your aunt last week?
  5. He did not drink milk at school.
  6. The police arrested two people early this morning.
  7. She went to Japan but now she has come back.
  8. Dan has already bought two tablets this year.
  9. How many games has your team won so far this season?

Bài 7. Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

  1. She hasn’t written to me since March. -> The last time …
  2. Mrs.Linh has taught the children in that remote village for two years -> Mrs.Linh started …
  3. Nhi and Bin have been married for seven years. -> It’s seven years …
  4. He hasn’t written to me for years. -> It’s years …
  5. He hasn’t had a swim for four years. -> He last …

Đáp án

  1. The last time she wrote to me was in March.
  2. Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
  3. It’s seven years since Nhi and Bin were married.
  4. It’s years since he wrote to me.
  5. He last had a swim was four years ago.

Các bạn có thể làm thêm các bài tập về thì hiện tại hoàn thành tại đây.

EMG Online cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.

Vậy là bài học Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập đã kết thúc tại đây. Nếu bạn còn bất kì câu hỏi nào về thì hiện tại hoàn thành, hãy để lại comment bên dưới để EMG Online giải đáp nhé!

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
tổng hợp 12 thì trong tiếng anh cơ bản PDF
Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh Công thức Dấu hiệu Nhận biết kèm File PDF
Tất tần tật về câu điều kiện loại 2 trong Ngữ pháp tiếng Anh
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
Ngữ pháp và bài tập phát âm -ed trong Tiếng Anh chuẩn xác nhất
Bạn sẽ quan tâm  5 phút giỏi ngay cấu trúc Apologize trong Tiếng Anh. Phân biệt Apologize và Sorry

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *