Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) – Công thức, dấu hiệu, ví dụ và bài tập

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì độ sử dụng thường xuyên của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của EMG Online để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Present perfect continuous là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Tài liệu thêm về các thì và bài tập liên quan bạn có thể quan tâm

Các thì trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn Bài tập thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Bài tập thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành Bài tập thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục 

Ex: 

She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.

They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.

Bạn sẽ quan tâm  Ngữ pháp và bài tập phát âm -ed trong Tiếng Anh chuẩn xác nhất

I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện 

tại 

Ex:

She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.

Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý: 

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại 

Ex:

I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.

I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

3.1. Thể khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định:

  • I have been studying Enghlish for 5 years. – Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm.
  • We have been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ.
  • They have been talking for the last hour. – Họ đã nói chuyện kéo dài cả tiếng đồng hồ.
  • She has been watching too much television lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
  • He has been swimming for one hour. – Anh ấy đã bơi được một tiếng.
  • It has been raining since last night. – Trời đã mưa cả đêm hôm qua.

Lưu ý:

  • I/we/you/they + have
  • He/she/it + has

3.2. Thể phủ định

S + have/ has + not + been + V-ing

Ex:

  • I haven’t been studying English for 5 years. – Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.
  • We haven’t been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!

Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất

3.3. Thể nghi vấn

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?

Ex:

  • Have you been waiting here for two hours? Yes, I have

Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ? 

  • Has she been working at that company for three years? Yes, she has

Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm?

  • What have you been doing for the last 30 minutes?

Bạn đã làm gì 30 phút trước?

  • I’ve been doing my homework.

Tôi đã làm bài tập về nhà.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:

Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • for the whole + N (N chỉ thời gian)
Thường đứng cuối câu
  • Jimmy has been driving his car for the whole day.
    (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
  • People in the party have been singing for the whole night.
    (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
    (for months, for years,…)
  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
    (since he arrived, since July,…)
Đầu hoặc cuối câu
  • Since I came, he has been playing video games.
    (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
  • My mother has been doing housework for 1 hour.
    (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
  • All + thời gian
    (all the morning, all the afternoon,…)
Thường đứng cuối câu
  • They have been working in the field all the morning.
    (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

5. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.

  • I have visited Ha Noi 5 times.
    (Tôi từng đi thăm Hà Nội 5 lần.)

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have studied English since 2005.
  • He has played volleyball for 6 years.
  • I have been to Da Lat twice this year.
  • I have never seen such a beautiful girl before.
  • She has just finished her homework.
  • She has already had dinner with her family.
  • He has not met his family recently.

3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

  • I’ve been waiting for Kim all day.
    (Tôi đã đợi Kim cả ngày nay.)

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have been jogging all afternoon in the park.
  • I have been waiting to meet him all day long
  • I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning.
  • How long have you been playing the piano?
  • She has been teaching here for about 12 years

3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

6. Các mẫu câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Với những công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà EMG Online vừa tổng hợp phía trên, hãy cùng vận dụng để luyện tập ngay bài tập sau nhé!

Ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới

  1. It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
  2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
  3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
  4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
  5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.

Đáp án

  1. has been raining
  2. have been waiting
  3. have been learning Spanish
  4. she has been working there
  5. they’ve been going there

Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  1. We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
  2. Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
  4. I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
  5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.

Đáp án

  1. We don’t want to go out because We have been playing football.
  2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since we saw him.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Bài 3: Đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
(you/wait/long)

→ _______________________________________________?

2. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
(what/to/do?)

→ _______________________________________________?

3. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
(how long/you/work/there?)

→ _______________________________________________?

4. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
(how long/you/work/accountant?)

→ _______________________________________________?

Đáp án

  1. Have you been waiting long?
  2. What have you been doing?
  3. How long have you been working there?
  4. How long have you been working as an accountant?

Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc

Ví dụ: 

1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.

  • He has been reading for two hours. (read)
  • He has read 53 pages so far. (read)

2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.

  • She __________________________________ for three months. (travel)
  •  __________________________________ six countries so far. (visit)

3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.

  •  __________________________________ the national championship four times. (win)
  •  __________________________________ since he was ten. (play)

4. When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.

  • They __________________________________ films since they left college. (make)
  •  __________________________________ five films since they left college. (make)

Đáp án

2. She has been traveling
She has visited

3. He has won
He has been playing tennis

4. They have been making…
They have made…

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ không còn khó nếu các bạn nắm vứng cấu trúc, hình thức, cách sử dụng, và dấu hiện của thì. Hãy đọc kĩ các lưu ý ở trên bài để khi gặp các trường hợp đặc biệt vẫn làm đúng. Mong là bài về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này sẽ giúp các bạn nắm chắc thì present perfect continuous trong lòng bàn tay và sử dụng đúng trong các ngữ cảnh.

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
tổng hợp 12 thì trong tiếng anh cơ bản PDF
Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh Công thức Dấu hiệu Nhận biết kèm File PDF
Tất tần tật về câu điều kiện loại 2 trong Ngữ pháp tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
Bạn sẽ quan tâm  Ngữ pháp tiếng Anh: Ngoại động từ (Transitive verbs) – cách dùng và bài tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *