Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bài viết Thì hiện tại tiếp diễn – công thức, ví dụ và bài tập của EMG Online sẽ giúp bạn biết tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn; cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, hướng dẫn cách sử dụng với những ví dụ cụ thể và bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn.. 

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Tài liệu thêm về các thì và bài tập liên quan bạn có thể quan tâm

Các thì trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn Bài tập thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Bài tập thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành Bài tập thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Một số ví dụ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Các ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:

  1. How much is he eating?
  2. I’m not coming until later.
  3. Are you coming?
  4. When are they having a barbeque?
  5. They aren’t speaking to each other.
  6. He’s taking a shower.
  7. Are you feeling sleepy?
  8. Why is she calling her friends now?
  9. They’re visiting their parents.
  10. Why am I staying at home?
  11. Is it getting dark?
  12. Lucy and Steve are playing the piano.
  13. am meeting my friends at four.
  14. You’re getting fat.
  15. They’re watching a film.

3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

EMG Online sẽ hướng dẫn bạn học cách dùng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì; khi nào dùng hiện tại tiếp diễn và đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn. Các ví dụ thì hiện tại tiếp diễn sẽ được trình bày cụ thể.

Bạn sẽ quan tâm  Động từ hành động (Action Verb) là gì? – Lý thuyết và bài tập

3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)
  • We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi xem phim)

3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

  • He is finding a job (Anh ấy đang tìm kiếm một công việc) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.
  • I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.

3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. 

Ví dụ:

  • What are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)
  • Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)

3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast. (Chúng tôi thường ăn sáng vào lúc 8 giờ).

3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

  • She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn
  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.

3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

  • Your son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
  • My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện)

3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ:

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship. (Phim kết thúc khi Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu)
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng)

4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Hầu hết các công ty ở mức trung bình khá trở lên đều yêu cầu khả năng giao tiếp tiếng Anh khi đi xin việc. Vậy nên, hãy cố gắng học tiếng Anh giao tiếp ngay từ bây giờ. Luyện tiếng Anh giao tiếp cùng Thầy Tây không giới hạn thời gian ngay tại đây

Các công thức này giúp bạn đặt câu thì hiện tại tiếp diễn. Bảng sau trình bày cấu trúc của thì hiện tái tiếp diễn ở ba dạng:

  • Cấu trúc hiện tại tiếp diễn ở câu khẳng định
  • Câu phủ định của hiện tại tiếp diễn
  • Câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn
Công thức Ví dụ Chú ý
Khẳng định S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

  • He is watching TV now.
  • I am listening a music.
  • They are studying English now.
S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = We/ You/ They + are

Phủ định S + am/ is/ are + not + V-ing
  • I am not working now.
  • He isn’t watching TV now.
am not: không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Nghi vấn Am/ Is/ Are + S + V-ing  ?
  • Are they studying English?
  • Is he going out with you?
  • Are you doing your homework? 
Trả lời:

  • Yes, I + am.
  • Yes, he/ she/ it + is.
  • Yes, we/ you/ they + are.
  • No, I + am not.
  • No, he/ she/ it + isn’t.
  • No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Câu hỏi Wh-question
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
  • What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
  • What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

 

Trả lời:

  • S + am/ is/ are + V-ing

5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Những từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt.

5.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ: 

  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • I’m not working at the moment (Tôi đang không làm việc vào lúc này)

5.2. Trong câu có các động từ

  • Look! Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kìa! tàu đang đến)
  • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc)
  • Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ)
  • Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing

V-ing là gì?  – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing

Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ.

  • eat = ăn
  • eating =  đang ăn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

6.1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”

Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • write – writing
  • type – typing
  • come – coming

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

6.2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • get – getting
  • put – putting

CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: 

  • begging – beginning
  • travel – travelling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

6.3. Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. 

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

6.4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Appear : xuất hiện
  2. Believe : tin tưởng
  3. Belong : thuộc về
  4. Contain : chứa đựng
  5. Depend: phụ thuộc
  6. Forget : quên
  7. Hate : ghét
  8. Hope : hy vọng
  9. Know : biết
  10. Lack : thiếu
  11. Like : thích
  12. Love : yêu
  13. Mean : có nghĩa là
  14. Need : cần
  15. Prefer : thích hơn
  16. Realize : nhận ra
  17. Remember : nhớ
  18. Seem : dường như/ có vẻ như
  19. Sound : nghe có vẻ như
  20. Suppose : cho rằng
  21. Taste: nếm
  22. Understand: hiểu biết
  23. Want : muốn
  24. Wish : ước

7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. I am not drinking (not drink) beer; it’s only tea. (mẫu)
  2. My mother __________________ (buy) some food at the grocery store.
  3. Luke __________________ (not study) Japanese in the library. He’s at home with his friends.
  4. __________________ (she, run) down the street?
  5. My cat __________________ (eat) now.
  6. What __________________ (you, wait) for?
  7. Her students __________________ (not try) hard enough in the competition.
  8. All of Andy’s friends __________________ (have) fun at the party right now.
  9. My neighbours __________________ (travel) around Europe now.
  10. The little girl __________________ (drink) milk.
  11. Listen! Our teacher __________________ (speak).

Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp

  1. Some teenagers spend (spend) 9 hours a day on Facebook. (mẫu)
  2. A: Where is Molly? B: She __________________ (feed) her cat downstairs.
  3. __________________ (she/ need) to go and see a doctor?
  4. She usually _______________ (wash) the dishes after dinner.
  5. __________________ (your sister/ wear) sunglasses?
  6. He frequently __________________ (do) yoga.
  7. We __________________ (move) to Canada in August.
  8. My son _______________ (not practice) the piano every day.
  9. I __________________ (not like) to take selfies.
  10. Megan _________________ (go) on holiday to Cornwall this summer.
  11. When __________________ (the film/ start)?
  12. I read in the news that they ________________ (build) a new supermarket in town.
  13. Why __________________ (she/ usually/ drive) so slowly?

Bài 3. Hoàn thành đoạn hội thoại sau

Hội thoại 1

A: I saw Brian a few days ago.

B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do)

A: He’s at university.

B: ? (what/ he/ study)

A: Psychology.

B: ……… it? (he/ enjoy)

A: Yes, he says it’s a very good course.

Hội thoại 2

A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go)

B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get)

A: What about Daniel? Is he OK?

B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy).

He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin)

Bài 4. Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau

start –  get –  increase – change – rise

  1. The population of the world ……very fast.
  2. The world ………. ………………………………………….. Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it ……………………. worse.
  4. The cost of living ………………………… . Every year things are more expensive.
  5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bài 5. Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. It’s 10 o’clock and I …………………………… a book. (read)
  2. Where is Peter ? – He ………………………… his car. (mend)
  3. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do)
  4. Please, stop! You ……………………….. so loudly! (sing)
  5. Look.She …………………………………………….. us. (watch)
  6. We ………………………………… in London this week. (stay)

Bài 6. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn

  1. Is your best friend eating a candy?
  2. Are you drinking water right now?
  3. Is your brother playing the guitar?
  4. Am I writing this Program with you?
  5. Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
  6. Are you wearing your grandfather’s shoes today?
  7. Are you and your neighbor riding bikes now?
  8. Are all your uncles sitting near you?

Bài 7. Chọn đáp án đúng  

1. Have you got an umbrella? It  ……………………… to rain.

a. is starting                b. are starting             c. am starting              d. start

2. You  ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I  …………… to concentrate.

a. is makeing/am trying                      b. are makeing/ am trying

c. are making/ am trying                    d. is making/ am trying

3. Why are all these people here? What ……………………. ?

a. am happening         b. are happening         c. is happening          d. is happening

4. Your English …………….. . How do you learn?

a. is improving             b. are improving             c. improve              d. improving

5.  Please don’t make so much noise. I  ………………… to work.

a. is trying                   b. are trying                c. trying                       d. am trying

6. Let’s go out now. It ………………. any more.

a. am raining              b. is raining                 c. are raining              d. raining

7. You can turn off the radio. I  …………. to it.

a. are not listening      b. isn’t listening           c. am not listening      d. don’t listening

8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

a. is haveing              b. are having               c. am having               d. is having

9. I want to lose weight, so this week I  ……………. lunch.

a. am not eating         b. isn’t eating              c. aren’t eating                       d. amn’t eating

10. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.

Bài 8. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Bài 9. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn tại đây nhé.

Trên đây là lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn và bài tập. Bài học Thì hiện tại tiếp diễn – công thức, ví dụ và bài tập của EMG Online có hữu ích với bạn không? Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé!

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
tổng hợp 12 thì trong tiếng anh cơ bản PDF
Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh Công thức Dấu hiệu Nhận biết kèm File PDF
Tất tần tật về câu điều kiện loại 2 trong Ngữ pháp tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
Bạn sẽ quan tâm  Cấu trúc Avoid – Cách phân biệt Avoid, Prevent

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *