Thì quá khứ đơn: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập – có đáp án

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Hiểu được điều đó, EMG Online đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết và bài tập. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập!

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: 

  • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Xem thêm bài viết sau:

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

2.1. Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: 

  • I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi
  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
Bạn sẽ quan tâm  12 Tháng trong tiếng Anh – Cách đọc, và ghi nhớ hiệu quả

Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: 

  • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           /No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

  • Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V-ed +…

Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: 

  • I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
  • We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + did not + V(nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ: 

  • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
  • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc: Did + S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.

Ví dụ: 

  •  Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

Yes, I did./ No, I didn’t.

  • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)

Yes, he did./ No, he didn’t.

Câu hỏi WH-question

Cấu trúc: WH-word + did + S (+ not) + V(nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ: 

  • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
  • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Bạn sẽ quan tâm  10 Từ điển dịch tiếng Anh chuẩn nhất

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Ta thường gặp những từ sau:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
  • at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Ví dụ:  

  • Last night he slept with his parents. (Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ)
  • Liverpool gave away tickets to their fans last week. (Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)

Xem thêm những bài viết liên quan:

5. Cách chia động từ ở thì ở quá khứ đơn

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

  • Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”

Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

6. Bài tập vận dụng

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bạn sẽ quan tâm  Cách dùng A, An, The trong tiếng Anh đầy đủ nhất có kèm ví dụ minh họa

Bài 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
  3. Linda/not/eat/anything/because/full.
  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
  5. You and your classmates/not/study/lesson?

Đáp án

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 
  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Đáp án

Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết, bài bài tập cũng như đáp án cụ thể, hy vọng EMG Online đã đem đến cho bạn đọc bài viết bổ ích giúp các bạn có thêm kiến thức tiếng Anh được tốt nhất nhé!

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng Anh. Hiểu được điều

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc 
Top 7 sách ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Đi du học cần chuẩn bị những gì? - Tổng hợp A - Z
Đi du học cần chuẩn bị những gì? – Tổng hợp A – Z
bán máy phiên dịch tại hà nội
Địa chỉ bán máy phiên dịch Atalk Plus tại Hà Nội chính hãng
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *