Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. EMG Online đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, EMG Online sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

1. Khái niệm

Tài liệu thêm về các thì và bài tập liên quan bạn có thể quan tâm

Các thì trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn Bài tập thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn Bài tập thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành Bài tập thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ:  I will have been working for this company for 19 years

(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

By November, we ‘ll been living in this house for 10 years

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

will/ have: trợ động từ

been: phân từ hai của động từ “to be”

V-ing: động từ thêm “-ing

Ví dụ:

  • By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.

Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.

  • I will have been learning English by 8 p.m tomorrow

Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.

Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.

Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.

  •  I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber.

Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will.

           /No, S + won’t.

Ví dụ: 

  • Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)

Yes, he will./ No, he won’t.

  • Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?)
Bạn sẽ quan tâm  Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ:

  • How longwill you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
  • How longwill they have been owning that car by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi chúng ta hay bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng cách dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây để hiểu được chi tiết nhất nhé!

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Ví dụ
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.

(Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)

  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.

(Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.

(John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)

  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.

(Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • by then: tính đến lúc đó
  • by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: 

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.

(Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)

  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.

(Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)

Lưu ý:

Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung

Ví dụ:

You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.

(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

Lưu ý 3: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Để có thể nhận thấy sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn, Topica đã tổng hợp một cách ngắn gọn nhất qua bảng bên dưới. Cùng với đó là 3 lưu ý cụ thể giúp bạn tránh được sai sót khi làm bài.

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng: 

Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ex:

I’ll have finished my work by noon.

+ They’ll have built that house by March next year.

+ When you come back home, I’ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: 

Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ex:

+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

 

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

 

Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.

Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)

 => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)

Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.

  •   state: be, mean, suit, cost, fit
  •   possession: have, belong
  •   senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
  •   feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
  •   brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)

=> Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)

Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
  • Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?

7. Bài tập tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài tập

Bài 1. Chia đúng dạng của động từ

  1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8  years.
  2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  3. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
  5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  6. How long you (study) _____ when you graduate?
  7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Bài 2. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.

  • will have worked
  • will have been working

2. By May 19, I ______ (be) here for one month.

  • will have been
  • will have been being

3. By this time next week, he ______ (write) his book  for 3 months.

  • will have written
  • will have been writing

4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?

  • Will you have finished
  • Will you have been finishing

5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.

  • will have lived
  • will have been living

6. She _____ (write) a novel by the end of the week.

  • will have written
  • will have been writing

7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.

  • will have written
  • will have been writing

Bài 3. Hoàn thành những câu hỏi sau

  1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
  2. (How long/they/run) ____
  3. (How long/she/learn/English) ____
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/he/do/this) ____

Bài 4. Điền vào chỗ trống

  1. I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
  2. How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?
  3. Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
  4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?
  5. (She/wait) ____ long by the time we get there?
  6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?
  7. (study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.
  8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.
  9. She (play) ____ squash, so she won’t be dressed up.
  10. We (look) ____ at houses for four months next Tuesday.
  11. We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.
  12. How long (you/work) ____ on this project when it is finished?
  13. (you/buy) ____ clothes when I see you?
  14. He (not/do) ____ much work, so he’ll be happy to start a new project.
  15. How long (the children/sleep) ____ in the living room when their new bedroom is ready?
  16. How long (he/train) ____ when he enters the competition?
  17. (You/take) ____ exams the day we meet?
  18. I (answer) ____ students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.
  19. (They/travel) ____ for long when they arrive?

Đáp án

Bài tập 1

  1. will have been going
  2. will have been working
  3. will have been building
  4. will have been working
  5. won’t have been doing
  6. will you have been studying
  7. will have been working
  8. will have been cooking

Bài tập 2

  1. will have been working
  2. will have been being
  3. will have been writing
  4. Will you have finished
  5. will have been living
  6. will have written
  7. will have been writing

Bài tập 3

  1. How long will we have been waiting for her
  2. How long will they have been running?
  3. How long will she have been learning English?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will he have been doing this?

Bài tập 4

  1. ‘ll have been working
  2. will you have been waiting
  3. won’t have been eating
  4. will she have been planning
  5. Will she have been waiting
  6. Will he have been playing
  7. ‘ll have been studying
  8. won’t have been staying
  9. ‘ll have been playing
  10. ‘ll have been looking
  11. won’t have been doing
  12. will you have been working
  13. Will you have been buying
  14. won’t have been doing
  15. will the children have been sleeping
  16. will he have been training
  17. Will you have been taking
  18. ‘ll have been answeringwill have been answering
  19. Will they have been travelling

Trên đây là bài viết tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ phần ngữ pháp. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của EMG Online nhé! Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để EMG Online có thể hỗ trợ nha.

Để học kỹ hơn về bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tại đây.

EMG Online cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.

Bài viết liên quan

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
tổng hợp 12 thì trong tiếng anh cơ bản PDF
Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh Công thức Dấu hiệu Nhận biết kèm File PDF
Tất tần tật về câu điều kiện loại 2 trong Ngữ pháp tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập
Bạn sẽ quan tâm  Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Cách sử dụng và chia động từ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *