Xin chào tiếng Trung là một trong những bài học chủ đề cơ bản trong chuỗi khóa học tiếng Trung giao tiếp, cùng EMG Online học về chủ đề chào hỏi tiếng Trung qua bài học hôm nay nhé !

Ý nghĩa của lời chào hỏi trong tiếng Trung
Lời chào là “phương tiện” tình cảm mở đầu cho việc làm quen với người lạ. Với người quen, lời chào làm tăng thêm tình cảm gắn bó mật thiết với nhau. Giận nhau lâu ngày nếu “đối phương” đã mở lời chào là đã có ý muốn hòa giải giữa hai người.
Người nhỏ tuổi đi ra đường gặp người lớn tuổi phải cất lời chào trước. ở trong nhà, con cháu phải chào ông bà, cha mẹ trước khi đi học, đi làm và khi trở về. Mỗi lần chào các cháu còn khoanh tay rất lễ phép. Nét đẹp này hiện nay ở một số nơi còn giữ được
Đây là bài học đầu đời được gắn biển ngay ngắn ở mỗi lớp học. Người Trung Quốc thường coi trọng lễ nghĩa trong đó lời chào hỏi khi gặp nhau là hết sức quan trọng. Khi gặp nhau người Việt ta thường chào hỏi nhau bằng những câu thân mật như: Bạn/anh/chị đi đâu đấy ? Cả nhà đang dùng cơm ạ? Bạn bị mệt à ?….Những câu hỏi thường thể hiện sự quan tâm tới nhau.
Cũng có thể đó chỉ là những lời chào xã giao nhưng cũng đủ làm vui lòng người nghe. Đối với những người gặp ta lần đầu, lời chào là điểm khởi đầu cho sự quen biết, cho một câu chuyện. Đối với người thân quen, lời chào sẽ làm cho tình cảm trở nên gắn kết. Một lời chào lễ phép, lịch sự có thể làm ấm lòng người nghe.
Lời chào thể hiện sự gần gũi, giao lưu hòa nhập giữa người với người. Lời chào thể hiện vẻ đẹp văn minh, lịch sự của con người trong cách ứng xử, là nét đẹp tinh hoa của thuần phong mĩ tục người trung Quốc. Vì vậy chúng ta hãy coi lời chào là điểm khởi đầu giản dị nhất cho việc hình thành nhân cách một con người.
Mẫu câu xin chào tiếng Trung Quốc cơ bản
Tổng hợp các mẫu câu xin chào tiếng Trung quốc phổ biến trong các bài dạy học tiếng trung được tổng hợp, kèm audio để các bạn luyện tập.
Câu chào thông thường
Mẫu câu xin chào tiếng Trung quốc thông thường:
1 | 你好!| Nǐ hǎo! | Xin chào |
2 | 你们好!| Nǐmen hǎo | Chào các bạn |
3 | 老师好!| Lǎoshī hǎo | Em chào thầy/ cô |
4 | 同学们好!| Tóngxuémen hǎo | Chào các em |
5 | 大家好 | Dàjiā hǎo | Chào mọi người |
Cách chào trang trọng
Mẫu câu xin chào tiếng Trung quốc bày tỏ sự kinh trọng, kính mến.
您好/nín hǎo/
Câu chào bày tỏ sự kính trọng
爷爷,您好!Yéye, nín hǎo | Cháu chào ông ạ |
马教授,您好!Mǎ jiàoshòu, nín hǎo! | Chào giáo sư vương ạ |
Chào đối tượng nhất định
Mẫu câu xin chào tiếng Trung với một ai đó nhất định
Tên + 你好
丽丽,你好!Lì li, nǐ hǎo | Lệ Lệ, xin chào! |
张经理,你好!Zhāng jīnglǐ, nǐ hǎo! | Chào giám đốc Trương |
Chào theo buổi
Mẫu xin chào tiếng Trung theo các buổi trong ngày.
1. | 早上好!Zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng |
2. | 早安!Zǎo ān | Chào buổi sáng |
3. | 中午好Zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
4. | 下午好Xiàwǔ hǎo | Chào buổi chiều |
5. | 晚上好!Wǎnshàng hǎo | Chào buổi tối |
6. | 晚安!Wǎn’ān | Chúc ngủ ngon |
Chào hỏi qua câu hỏi thăm
Mẫu câu chào tiếng trung qua lời hỏi thăm:
1. | 好久不见!Hǎojiǔ bùjiàn! | Lâu rồi không gặp! |
2. | 你还好吗?Nǐ hái hǎo ma? | Cậu vẫn khỏe chứ? |
3. | 吃饭了吗?Chī fàn le ma? | Ăn cơm chưa? |
4. | 你家庭都好吗?Nǐ jiātíng dōu hǎo ma? | Gia đình cậu có khỏe không? |
5. | 你最近忙吗?Nǐ zuìjìn máng ma? | Dạo này có bận không? |
6. | 你工作还顺利吗?Nǐ gōngzuò hái shùnlì ma? | Công việc có thuận lợi không? |
7. | 替我问好你的爸妈。Tì wǒ wènhǎo nǐ de bà mā. | Gửi lời hỏi thăm bố mẹ cậu hộ tớ nhé! |
Từ vựng xin chào trong tiếng Trung
Tổng hợp một số từ tựng trọng điểm trong bài học xin chào tiếng Trung Quốc:
1. | 忙 | máng | Bận |
2. | 见面 | jiànmiàn | Gặp mặt |
3. | 身体 | shēntǐ | Thân thể, cơ thể |
4. | 好 | hǎo | Tốt, khỏe |
5. | 健康 | jiànkāng | Sức khỏe |
6. | 工作 | gōngzuò | Công việc |
7. | 家庭 | jiātíng | Gia đình |
8. | 顺利 | shùnlì | Thuận lợi |
9. | 最近 | zuìjìn | Dạo này |
Ngữ pháp xin chào trong tiếng Trung
Ngữ pháp xin chào tiếng Trung Quốc
STT | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
1. | .….吗?…không? | 你好吗?Nǐ hǎo ma?Cậu khỏe không? |
2. | 代 ….+ Động từThay ai làm gì | 请代我向你爸妈问好。Qǐng tì wǒ wènhǎo nǐ bà mā.Gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ cậu nhé! |
Hội thoại xin chào tiếng Trung
Hội thoại xin chào tiếng trung 1
A: | 早上好!Zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng! |
B: | 早上好!你好吗?Zǎoshang hǎo! Nǐ hǎo ma? | Chào buổi sáng! Cậu có khỏe không? |
A: | 我很好,你呢?Wǒ hěn hǎo, nǐ ne? | Tôi khỏe, còn bạn? |
B: | 我也很好。谢谢!Wǒ yě hěn hǎo. Xièxiè | Tôi cũng khỏe. Cảm ơn. |
Hội thoại xin chào tiếng Trung 2
A: | 海燕,你好吗?吃饭了吗?Hǎi yàn, nǐ hǎo ma? Chī fàn le ma? | Hải Yến à, em vẫn khỏe chứ? Ăn cơm chưa? |
B: | 我很好,还没吃呢!李老师,你最近忙吗?Wǒ hěn hǎo, hái méi chī ne! Lǐ lǎo shī, zuì jìn máng ma? | Em vẫn khỏe ạ, em chưa ăn! Thầy Lí, dạo này thầy có bận không? |
A: | 不太忙。你呢?Bù tài máng. Nǐ ne? | Cũng không bận lắm. Còn em, bận không? |
B: | 我也不太忙。Wǒ yě bù tài máng. | Em cũng không bận lắm. |
A: | 你去哪儿?Nǐ qù nǎr? | Em đi đâu thế? |
B: | 我去买方便面。食堂的饭太难吃了!Wǒ qù mǎi fāngbiànmiàn. Shítáng de fàn tài nán chīle! | Em đi mua mì tôm. Cơm nhà ăn không ngon gì hết. |
A: | 那我送你一下。Nà wǒ sòng nǐ yī xià. | Vậy thầy đi với em một đoạn. |
B: | 好的。Hǎo de. | Vâng ạ. |
Qua nội dung bài học trên của EMG Online bạn có thể nắm được về từ vựng cấu trúc và cách sử dụng của cấu trúc xin chào tiếng Trung !
Từ khóa liên quan:
- Cách viết chữ xin chào tiếng Trung
- Xin chào tiếng Trung là gì
- Lời chào tạm biệt bằng tiếng Trung
- Xin chào tiếng Hàn Quốc
Bài viết liên quan