Cách Ghép Các Bộ Trong Tiếng Trung Đơn giản Dễ nhớ

Cách Ghép Các Bộ Trong Tiếng Trung Đơn giản Dễ nhớ

Chữ Hán được tạo thành từ 6 cách ghép chữ hán cơ bản, còn gọi là Lục Thư, bao gồm: tượng hình, chỉ sự, hội ý, chuyển chú, giả tá, hài thanh (hình thanh). Trong chuỗi khóa học tiếng trung online này EMG Online sẽ hướng dẫn bạn cách ghép các bộ trong tiếng Trung Đơn giản và dễ hiểu nhất.

Cách Ghép Các Bộ Trong Tiếng Trung Đơn giản Dễ nhớ

Cách ghép các bộ trong tiếng trung với tượng hình

Là nhóm chữ có cấu tạo đơn độc “独体造字法”  dùng văn tự hoặc nét vẽ để biểu thị yếu tố đặc trưng mà tạo thành. Chữ tượng hình xuất hiện từ dạng văn tự đồ họa, nhưng tính chất đồ họa không rõ ràng. Ngược lại tính tượng trưng cao. 

Điểm hạn chế chữ tượng hình là thực tế nhiều sự vật không thể mô tả được bằng hình vẽ. 

Ví dụ:

  • Chữ 月 (nguyệt): Có hình dạng tương tự như một mặt trăng
  • Chữ 鱼 (Ngư, cá): Có hình dạng của một con cá có đầy đủ các bộ phận đầu, thân, đuôi đang bơi.

Cách ghép các bộ trong tiếng trung với chữ hình thanh

Là nhóm chữ cấu tạo hợp thể “合体造字法”. Chữ Hình thanh được hợp thành bởi 2 bộ phận:

  • Hình bàng (nghĩa phù): Dùng để biểu thị ý nghĩa hoặc thuộc loại
  • Thanh bàng: Dùng để biểu thị từ gần hoặc cùng âm đọc. Vị trí của hai bộ phận này không cố định. Cùng xem ví dụ minh họa trong từng trường hợp để hiểu hơn nhé.

Nghĩa bên trái, âm bên phải:

Chữ 妈 /Mā /: mẹ =女+马 / mǎ /, Chữ 妈 được tạo nên từ bộ Nữ ở bên trái (đề chỉ nghĩa, vì mẹ là nữ giới nên có bộ nữ) và chữ Mã ở bên phải (chữ Mã ở đây đóng vai trò biểu âm , nó tạo nên âm “ma” cho chữ 妈)

Bạn sẽ quan tâm  50 Bộ Thủ Tiếng Trung Phổ biến Thường Dùng nhất

Chữ 钢 /gāng /: thép = 钅+ 冈 / gāng /, chữ 钢 được tạo nên từ bộ Kim bên trái (để chỉ nghĩa, các vật kim loại như gang thép đồng, .. thường có bộ này) và chữ Cương ở bên phải ( để biểu âm, nó tạo nên âm “gang” cho chữ 钢)

Nghĩa bên phải, âm bên trái

Chữ 期 / qī /: kì= 其 / qí /+月, chữ 期 được tạo nên từ chữ 其 ở bên trái (tạo nên âm “qi”) và bộ Nguyệt ở bên phải biểu thị ý nghĩa trăng mọc theo từng chu kì một tháng 1 lần.

Chữ 战 / zhàn /: chiến = 占 /zhān /+ 戈 /gē / , chữ 战 được tạo nên từ chữ 占 ở bên trái ( tạo nên âm “zhan” cho chữ 战) và bộ Qua 戈 /gē / (chỉ giáo gươm mác, vũ khí … liên quan tới chiến tranh)

Trên hình dưới thanh

Chữ 芳 /fāng /: Phương ( cỏ thơm) = 艹 + 方 /fāng /, chữ 芳 được tạo nên bởi bộ Thảo Đầu ở bên trên biểu thị nghĩa cây cỏ. Bộ 方 /fāng / lấy âm đọc
Chữ 竿 / gān /: gậy tre, sào tre = ⺮+ 干 /gān /, chữ 竿 được tạo nên bởi bộ Trúc ở bên trên
Chữ 宇 /yǔ /: Vũ = 宀+ 于 / yú /, chữ 宇 được tạo nên bởi bộ Miên ở bên trên và chữ 于 / yú / ở bên dưới ( tạo nên âm “yu” cho chữ 宇)
Chữ 爸 /Bà / : bố= 父+ 巴 /bā /, chữ 爸 được tạo nên từ bộ Phụ ở bên trên ( để chỉ nghĩa là cha) và chữ Ba ở bên dưới (đóng vai trò biểu âm, nó tạo nên âm “ ba” cho chữ 爸)

Dưới hình trên thanh

Chữ 勇 /yǒng /: dũng = 甬 / yǒng /+ 力, chữ 勇 được tạo nên bởi chữ 甬 / yǒng / ở bên trên ( tạo nên âm “yong” cho chữ 勇) và bộ lực 力 biểu thị có lực, dũng khí.
Chữ 型 /xíng /:hình, mô hình = 刑 / xíng / + 土, chữ 型 được tạo nên bởi chữ 刑 / xíng / ở bên trên ( tạo nên âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở bên dưới

Bạn sẽ quan tâm  FREE Khóa Học Tiếng Trung Online Cơ bản Chuẩn Giao tiếp

Ngoài hình trong thanh

Chữ 固 / gù /: Cố = 囗+ 古 / gǔ /, chữ 固 được tạo nên bởi bộ Vi bao bên ngoài và chữ 古 / gǔ /: Cổ ở bên trong ( tạo nên âm ”gu” cho chữ 固)
Chữ 阁 /gé /: Các = 门+ 各 / gè /, chữ 阁 được tạo nên bởi bộ Môn bao bên ngoài và chữ 各 / gè / ở bên trong ( tạo nên âm ”ge” cho chữ 阁)

Trong hình ngoài thanh

Chữ 问 / wèn /: hỏi = 门 / mén / +口, chữ 问 được tạo nên bởi chữ 门 / mén /bao bên ngoài và bộ Khẩu ở bên trong ( tạo nên âm “en” cho chữ 问), bên trong bộ khẩu 口 biểu thị liên quan tới hoạt động nói.
Chữ 闻 / wén /: ngửi, nghe ngóng = 门 / mén / + 耳, Chữ 闻 được tạo nên bởi chữ 门 / mén / bao bên ngoài và bộ Nhĩ ở bên trong (tạo nên âm “en” cho chữ 闻), bộ nhĩ 耳 biểu thị ý nghĩa liên quan tới nghe ngóng.

Chữ hội ý trong ghép chữ tiếng Trung


Chữ hội ý (會意文字) trong ghép tiếng trung là để tăng thêm chữ Hán, cho đến nay người ta có nhiều phương pháp tạo nhiều chữ mới có ý nghĩa mới.

Ví dụ:

  • Chữ Lâm (林, rừng nơi có nhiều cây) có hai chữ Mộc (木) xếp hàng đứng cạnh nhau được làm bằng cách ghép hai chữ Mộc với nhau (Rừng thì có nhiều cây).
  • Chữ Sâm (森, rừng rậm nơi có rất nhiều cây) được tạo thành bằng cách ghép ba chữ Mộc.
  • Còn chữ Minh (鳴, kêu, hót) được hình thành bằng cách ghép chữ Điểu (鳥, con chim) bên cạnh chữ Khẩu (口, mồm)
  • Chữ Thủ (取, cầm, nắm) được hình thành bằng cách ghép chữ Nhĩ (耳, tai) của động vật với tay (chữ Thủ 手, chữ Hựu 又).

Chữ chỉ sự trong ghép tiếng Trung

Chữ chỉ sự (指事文字) hay chữ Biểu Ý (表意文字) trong ghép tiếng Trung là gì? Với sự phát triển của con người, chữ Hán đã được phát triển lên một bước cao hơn để đáp ứng đủ nhu cầu diễn tả những sự việc đó là chữ chỉ sự.

Bạn sẽ quan tâm  Học Tiếng Trung Chủ đề Ăn uống Chi tiết Dễ học

Ví dụ:

  • Để tạo nên chữ Bản (本), diễn đạt nghĩa “gốc rễ của cây” thì người ta dùng chữ Mộc (木) và thêm gạch ngang ở dưới diễn tả ý nghĩa “ở đây là gốc rễ” và chữ Bản (本) được hình thành.
  • Chữ Thượng (上), chữ Hạ (下) và chữ Thiên (天) cũng là những chữ chỉ sự được hình thành theo cách tương tự.

Chữ chuyển chú trong ghép tiếng Trung

Chữ chuyển chú (轉注文字) trong ghép tiếng Trung là các chữ Hán được hình thành bằng bốn phương pháp kể trên, nhưng còn có những chữ có thêm những ý nghĩa khác biệt, và được sử dụng trong những nghĩa hoàn toàn khác biệt đó.

Ví dụ:

  • Chữ Dược (藥), có nguồn gốc là từ chữ Nhạc (樂), âm nhạc làm cho lòng người cảm thấy sung sướng phấn khởi nên chữ Nhạc (樂) cũng có âm là Lạc nghĩa là vui vẻ.
  • Chữ Dược (藥) được tạo thành bằng cách ghép thêm bộ Thảo (có nghĩa là cây cỏ) vào chữ Lạc (樂).
  • Chữ giả tá (假借文字): Là những chữ được hình thành theo phương pháp bằng cách mượn chữ có cùng cách phát âm.

Qua phần nội dung trên của EMG Online chia sẻ, trên là tài liệu dạy học tiếng trung được tổng hợp, hy vọng bạn đã biết được các ghép bộ tiếng Trung dễ nhớ nhất ! chúc các bạn thành công.

Bài viết liên quan

Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9
giáo trình hán ngữ 6 quyển file pdf
Link Download Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 Đến 6 Tiếng Việt Mới PDF
Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất!
Tên PHƯỜNG | XÃ dịch sang tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Thương Mại: Tổng hợp từ vựng chuyên ngành
Cách gọi tên các loại QUẢ | TRÁI CÂY bằng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về tên các loại RAU, CỦ, HẠT
Ý nghĩa các CON SỐ trong tiếng Trung Quốc là gì? 520 là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *