Yếu tố quan trọng để sử dụng thì hiện tại đơn chính xác là phải nắm rõ khi nào nên chia s/es cho động từ. Chính vì thế, lý thuyết cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng phải nắm vững đó là cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn. Bài viết sau, sẽ tổng hợp về cách bổ sung e/es cho động từ cũng như hướng dẫn cách phát âm đối với từng trường hợp. Cùng theo dõi ngay!
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hoặc một sự việc, hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu.
Công thức thì hiện tại đơn ở động từ theo sau chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + V-s/es + O | The girl plays the piano. (Cô gái chơi piano.) |
Phủ định | S + doesn’t + V-infinitive | He doesn’t want to go to the party. (Anh ấy không muốn đi dự tiệc.) |
Nghi vấn Yes/No | Does + S + V-infinitive + O? | Do you know how to do that? (Bạn có biết phải làm thế nào không?) |
Nghi vấn WH- | WH- + does + S + V-infinitive + O? | What does the cat like to eat? (Con mèo thích ăn gì?) |
Khi sử dụng thì hiện tại đơn ở thể khẳng định, động từ chỉ thay đổi ở ngôi thứ ba số ít như: he, she, it, danh từ số ít chỉ người hoặc vật thì động từ nhận thêm -s hoặc -es. Để hiểu rõ hơn về cạc sử dụng thì hiện tại đơn, các bạn nên luyện tập các dạng bài tập chia thì hiện tại đơn lớp 6 cũng như theo từng cấp bậc học để nắm vững về cấu trúc ngữ pháp thường gặp nhất trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- boil → Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
- study → She studies English every evening. (Cô ấy học tiếng Anh vào mỗi buổi tối.)
- go → He goes to the gym three times a week. (Anh ấy đến phòng tập thể dục ba lần một tuần.)
Quy tắc cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Trong thì hiện tại đơn, khi chia động từ đi theo chủ ngữ là danh từ số ít hay đại từ ngôi thứ ba số ít, bạn cần phải chú ý một số quy tắc sau để thêm s/es vào sau động từ cho chính xác:
Âm cuối của động từ | Cách chia | Ví dụ |
Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss | V + (-es) | go → goes miss → misses buzz → buzzes coach → coaches fix → fixes brush → brushes |
Kết thúc bằng một phụ âm -y | Đổi (y) => (i) + (es) | cry → cries dry → dries study → studies fly → flies copy → copies |
Kết thúc bằng một nguyên âm -y | V + (s) | buy → buys say → says play → plays pay → pays enjoy → enjoys |
Động từ bất quy tắc: have, be | have → has
be → is |
|
Những động từ còn lại | V + (s) | cook → cooks learn → learns grow → grows plant → plants sing → sings leave → leaves move → moves |
Cách phát âm s/es chuẩn trong tiếng Anh
/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/
Đuôi s/es được phát âm là /s/ đối với:
- Các phụ âm vô thanh: /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/, tương ứng với từ có tận cùng là -f, -t, -k,-p và -th.
- Các âm cuối là âm câm – âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuống họng, âm không được phát ra.
Ví dụ:
- laugh – laughs /lɑːfs/: cười
- sit – sits /sɪts/: ngồi
- speak – speaks/spiːks/: nói
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/
Đuôi -s và -es được phát âm là /iz/ đối với từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/, các từ có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge
- misses /ˈmɪsɪz/: nhớ
- changes /ˈʧeɪnʤɪz/: thay đổi
- washes /ˈwɒʃɪz/: rửa
/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Đuôi -s và -es được phát âm là /z/ đối với từ tận cùng có âm cuối là một âm phát ra tiếng (không phải âm câm), từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
- plays /pleɪz/: chơi
- Loves /lʌvz/: yêu
- Calls /kɔːlz/: gọi
Tóm lại, cách phát âm đuôi -s, -es dựa vào phiên âm quốc tế thay vì dựa vào cách viết của từ. Đuôi s/es có 3 cách phát âm là /s/, /iz/ và /z/ dựa theo phiên âm IPA của từ.
Bài tập vận dụng cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn
Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại
- A. proofs B. plays C. lifts D. rocks
- A. songs B. streets C. books D. makes
- A. likes B. plays C. chores D. minds
- A. countries B. speakers C. languages D. minds
- A. dates B. candies C. photographs D. speaks
- A. visits B. walks C. talks D. feels
- A. works B. shops C. shifts D. draws
- A. coughs B. sings C. kicks D. sleeps
- A. signs B. thinks C. becomes D. survives
- A. washes B. watches C. introduces D. leaves
Bài tập 2: Xếp các động từ sau vào đúng cột
Books; repeats; amuses; attacks; stretches; introduces; practices; drinks; sings; minds.
/s/ | /iz/ | /z/ |
Đáp án
Bài tập 1:
1. B | 2.A | 3.A | 4.C | 5.B |
6.D | 7.D | 8.B | 9.B | 10.D |
Bài tập 2:
/s/ | /iz/ | /z/ |
books, repeats, attacks, drinks | stretches, introduces, practices | amuses, sings, minds |
IELTS Cấp Tốc hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm trọn kiến thức cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, bạn cần thực hành và ôn tập hàng ngày để nâng cao khả năng tiếng Anh mỗi ngày. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các khóa học IELTS cấp tốc để giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng tiếng Anh chuyên sâu hơn.
Bài viết liên quan