Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chuẩn bản ngữ

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)

Yếu tố quan trọng để sử dụng thì hiện tại đơn chính xác là phải nắm rõ khi nào nên chia s/es cho động từ. Chính vì thế, lý thuyết cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng phải nắm vững đó là cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn. Bài viết sau, sẽ tổng hợp về cách bổ sung e/es cho động từ cũng như hướng dẫn cách phát âm đối với từng trường hợp. Cùng theo dõi ngay!

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)
cách thêm ses trong thì hiện tại đơn (3)

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hoặc một sự việc, hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu. 

Công thức thì hiện tại đơn ở động từ theo sau chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.

Loại câu Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + V-s/es + O The girl plays the piano. (Cô gái chơi piano.)
Phủ định S + doesn’t + V-infinitive He doesn’t want to go to the party. (Anh ấy không muốn đi dự tiệc.)
Nghi vấn Yes/No Does + S + V-infinitive + O? Do you know how to do that? (Bạn có biết phải làm thế nào không?)
Nghi vấn WH- WH- + does + S + V-infinitive + O? What does the cat like to eat? (Con mèo thích ăn gì?)

Khi sử dụng thì hiện tại đơn ở thể khẳng định, động từ chỉ thay đổi ở ngôi thứ ba số ít như: he, she, it, danh từ số ít chỉ người hoặc vật thì động từ nhận thêm -s hoặc -es. Để hiểu rõ hơn về cạc sử dụng thì hiện tại đơn, các bạn nên luyện tập các dạng bài tập chia thì hiện tại đơn lớp 6 cũng như theo từng cấp bậc học để nắm vững về cấu trúc ngữ pháp thường gặp nhất trong tiếng Anh.

Bạn sẽ quan tâm  Cách viết chữ Hán tiếng Trung Đẹp Chuẩn Nhanh cho người Mới

Ví dụ:

  • boil Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
  • study  → She studies English every evening. (Cô ấy học tiếng Anh vào mỗi buổi tối.)
  • goHe goes to the gym three times a week. (Anh ấy đến phòng tập thể dục ba lần một tuần.)

Quy tắc cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

cách thêm ses trong thì hiện tại đơn

Trong thì hiện tại đơn, khi chia động từ đi theo chủ ngữ là danh từ số ít hay đại từ ngôi thứ ba số ít, bạn cần phải chú ý một số quy tắc sau để thêm s/es vào sau động từ cho chính xác:

Âm cuối của động từ Cách chia Ví dụ
Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss V + (-es) go → goes
miss → misses
buzz → buzzes
coach → coaches
fix → fixes
brush → brushes 
Kết thúc bằng một phụ âm -y Đổi (y) => (i) + (es) cry → cries
dry → dries
study → studies
fly → flies
copy → copies 
Kết thúc bằng một nguyên âm -y V + (s) buy → buys
say → says
play → plays pay → pays

enjoy → enjoys

Động từ bất quy tắc: have, be have → has 

be → is

Những động từ còn lại V + (s) cook → cooks
learn → learns
grow → grows
plant → plants
sing → sings
leave → leaves
move → moves

Cách phát âm s/es chuẩn trong tiếng Anh

/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/

Đuôi s/es được phát âm là /s/ đối với: 

  • Các phụ âm vô thanh: /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/, tương ứng với từ có tận cùng là -f, -t, -k,-p và -th.
  • Các âm cuối là âm câm – âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuống họng, âm không được phát ra.

Ví dụ:

  • laugh – laughs /lɑːfs/: cười
  • sit – sits /sɪts/: ngồi
  • speak – speaks/spiːks/: nói

/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/

Đuôi -s và -es được phát âm là /iz/ đối với từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/, các từ có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge

  • misses /ˈmɪsɪz/: nhớ
  • changes /ˈʧeɪnʤɪz/: thay đổi
  • washes /ˈwɒʃɪz/: rửa

/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Đuôi -s và -es được phát âm là /z/ đối với từ tận cùng có âm cuối là một âm phát ra tiếng (không phải âm câm), từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.

  • plays /pleɪz/: chơi
  • Loves /lʌvz/: yêu
  • Calls /kɔːlz/: gọi

Tóm lại, cách phát âm đuôi -s, -es dựa vào phiên âm quốc tế thay vì dựa vào cách viết của từ. Đuôi s/es có 3 cách phát âm là /s/, /iz/ /z/ dựa theo phiên âm IPA của từ.

Bài tập vận dụng cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. proofs      B. plays        C. lifts          D. rocks
  2. A. songs      B. streets     C. books      D. makes
  3. A. likes         B. plays        C. chores     D. minds
  4. A. countries B. speakers C. languages   D. minds
  5. A. dates       B. candies    C. photographs D. speaks
  6. A. visits        B. walks       C. talks        D. feels
  7. A. works       B. shops      C. shifts       D. draws
  8. A. coughs    B. sings        C. kicks        D. sleeps
  9. A. signs        B. thinks       C. becomes D. survives
  10. A. washes    B. watches   C. introduces   D. leaves

Bài tập 2: Xếp các động từ sau vào đúng cột

Books; repeats; amuses; attacks; stretches; introduces; practices; drinks; sings; minds.

/s/ /iz/ /z/

Đáp án

Bài tập 1:

1. B 2.A 3.A 4.C 5.B
6.D 7.D 8.B 9.B 10.D

Bài tập 2:

/s/ /iz/ /z/
books, repeats, attacks, drinks stretches, introduces, practices amuses, sings, minds

IELTS Cấp Tốc hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm trọn kiến thức cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, bạn cần thực hành và ôn tập hàng ngày để nâng cao khả năng tiếng Anh mỗi ngày. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia các khóa học IELTS cấp tốc để giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng tiếng Anh chuyên sâu hơn.

Bài viết liên quan

Phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc 
Top 7 sách ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu
Sau Promise là gì? Cấu trúc và cách dùng Promise chi tiết
Đi du học cần chuẩn bị những gì? - Tổng hợp A - Z
Đi du học cần chuẩn bị những gì? – Tổng hợp A – Z
bán máy phiên dịch tại hà nội
Địa chỉ bán máy phiên dịch Atalk Plus tại Hà Nội chính hãng
Unia.vn - Tiếng Anh cho người đi làm
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening, Speaking, Writing và Reading chính xác nhất
Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh chủ đề Thực phẩm
Bạn sẽ quan tâm  Trung Tâm Gia Sư Thăng Long Có Chất Lượng Không [REVIEW]